Câu 6: Cho phương trình hóa học sau: 4Al + 3O2 ® 2Al2O3
Tỉ lệ phản ứng giữa nguyên tử nhôm và phân tử nhôm oxit là
A. 1:2 . B. 2:1.
C. 4:3. D. 3:4.
3. (2đ) Cho nhôm tác dụng với oxi thu được nhôm oxit. a. Viết sơ đồ phản ứng bằng chữ. b. Viết phương trình phản ứng dưới dạng kí hiệu hóa học. c. Cân bằng phương trình hóa học. d. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong phươn trình phản ứng.
a. nhôm + oxi ----to--->nhôm oxit
b+c. \(4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
d. Tỉ lệ: \(4:3:2\)
a) Nhôm tác dụng với Oxi thua được Nhôm oxit
b) Al + O2 => Al2O3
c) 2Al + 3O2 => 2Al2O3
d)
đốt cháy 0,2 gam kim loại nhôm trong không khí thu được 1,08 gam oxit nhôm .Biết nhôm cháy là xảy ra phản ứng giữa nhôm với khí oxi.
a) viết phương trình chứ . b) Lập phương trình hóa học . c) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử các chất có trong phản ứng hóa họca) Nhôm + Oxi ----> Nhôm oxit
b) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
c) Tỉ lệ 4 : 3 : 2
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được nhôm oxit theo phương trình hóa học sau :4Al+3O2->2Al2O3
a) tính khối lượng nhôm oxit (Al2O3) tạo thành
b)tính thể tích khí oxi(đktc) tham gia phản ứng
Làm gộp cả phần a và b
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,15mol\\n_{Al_2O_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1\cdot102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
3/ (3đ) Bột nhôm (Aluminium) cháy trong khí oxygen được biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng
Al + O2 4 Al2O3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
c) Cho biết khối lượng nhôm (Aluminium) đã phản ứng là 54 gam và khối lượng Al2O3 sinh ra là 102 gam. Tính khối lượng khí oxygen đã dùng.
a) \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
b) tỉ lệ 4 : 3 : 2
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=102-54=48\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxygen đã dùng là \(48g\)
Bài 26. Nhôm phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra muối
nhôm sunfat (Al2 (SO4)3) và khí hidro.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỷ lệ
số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b. Nếu dùng 54g nhôm và 294g axit H2SO4 và sau phản ứng
thấy 6g khí H2 thoát ra thì khối lượng muối Al2 (SO4)3
thu được là bao nhiêu?
Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học.
a. Số nguyên tử Al, số phân tử O2 , số phân tử AL2O3
b. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Tỉ lệ: 4 : 3 : 2
Cho 27gam kim loại nhôm Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2 SO4 thu được171gam muối nhôm sunfat Al2 (SO4) và 3 gam khi hidro H2
a) Lập phương trình hóa học
Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử nhôm lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng
b) Tính khối lượng của axit sunfuric H2 SO4
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 - - -> Na2O
Al + H2SO4 - - -> Al2(SO4)3 + H2O
P + O2 - - -> P2O5.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
Bài 2: Đốt cháy bột nhôm trong không khí thu được nhôm axit (Al2O3):
a) Viết phương trình hóa học
b) Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54kg và khối lượng nhôm axit sinh ra 102kg, tính khối lượng oxi cần dùng?
Giúp em vs ạ :<
Nhìn vào các phương trình hóa hộc đây,hãy cho biết tỉ lệ về số nguyên tử ,số phân tử giữa các chất trong phản ứng
(1) H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl
(2) 4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
(1) Tỉ lệ 1 : 1 : 2
(2) Tỉ lệ 4 : 3 : 2
(1) Tỉ lệ : 1 : 1 : 2
(2) Tỉ lệ : 4 : 3 : 2