Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất sau:
a. Na2CO3
b. BaCl2
giúp em với
Một hợp chất hóa học có công thức là CaCO3 Em hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố
\(\%Ca=\dfrac{1.40}{100}.100\%=40\%\\\%C=\dfrac{1.12}{100}.100\%=12\%\\ \%O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\% \)
MCaCO3 = 100 g/mol
%Ca = \(\dfrac{40}{100}.100\)= 40%
%C = \(\dfrac{12}{100}.100\)= 12%
%O3= \(\dfrac{48}{100}.100\)=48%
9. 0,1 mol hợp chất A có công thức H3XO4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác định CTHH của hợp chất A và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong A
$M_A = 3 + X + 16.4 = \dfrac{9,8}{0,1} = 98(đvC)$
$\Rightarrow X = 31(Photpho)$
CTHH của A là $H_3PO_4$
$\%H = \dfrac{3}{98}.100\% = 3,06\%$
$\%P = \dfrac{31}{98}.100\% = 31,63\%$
$\%O = 100\% -3,06\% - 31,63\% = 65,31\%$
1.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
2.Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
3.Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
-Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 2:
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ag}=\dfrac{170.63,53\%}{108}=1\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{170.8,23\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{170\left(100\%-63,53\%-8,23\%\right)}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(AgNO_3\)
Câu 1:
\(a,\%_{Fe}=\dfrac{56}{180}\cdot100\%=31,11\%\\ \%_N=\dfrac{14\cdot2}{180}\cdot10\%=15,56\%\\ \%_O=100\%-31,11\%-15,56\%=53,33\%\\ b,\%_{N\left(N_2O\right)}=\dfrac{14\cdot2}{44}\cdot100\%=63,63\%\\ \%_{O\left(N_2O\right)}=100\%-63,63\%=36,37\%\\ \%_{N\left(NO\right)}=\dfrac{14}{30}\cdot100\%=46,67\%\\ \%_{O\left(NO\right)}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ \%_{O\left(NO_2\right)}=\dfrac{16\cdot2}{46}\cdot100\%=69,57\%\\ \%_{N\left(NO_2\right)}=100\%-69,57\%=30,43\%\)
Một loại phân bón hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần% ( theo khối lượng) của các nguyên tố.
Một hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 80%Cu; 20%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 80 gam/mol.
\(PTK_{KNO_3}=101\left(đvC\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_K=\dfrac{39}{101}\cdot100\%=38,61\%\\\%_N=\dfrac{14}{101}\cdot100\%=13,86\%\\\%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\end{matrix}\right.\)
Trong hợp chất:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=80\cdot80\%=64\left(g\right)\\m_O=80\cdot20\%=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(CuO\)
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất AgNO3
\(M_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\left(DvC\right)\)
\(\%Ag=\dfrac{108}{170}.100\%=63,5\%\\ \%N=\dfrac{14}{170}.100\%=8,2\%\\ \%O=100\%-63,5\%-8,2\%=28,3\%\)
%Ag=108\170 .100=63,53 %
%N =14\170 .100=8,23%
%O =16.3\170.100=28,24%
Một hợp chất có thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố là: 70% Fe, 30% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất đó
Gọi CTTQ: FexOy
x:y=70/56 : 30/16 =2:3
Vậy CT: Fe2O3
Gọi CTHH cần tìm : \(Fe_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70} = \dfrac{16y}{30}\) ⇔ \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sất(III) oxit FE2O3
\(M_{Fe_2O_3}=56\cdot2+16\cdot3=160\left(đvc\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{112}{160}\cdot100\%=70\%\)
\(\%m_O=\dfrac{48}{160}\cdot100\%=30\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\\%O=100\%-70\%=30\%\end{matrix}\right.\)
một hợp chất X có thành phần trăm theo khối lượng là 42,875 phần trăm C và 57,143 phần trăm O . Xác định CTHH của hợp chát X , biết tỉ khối của X đối với khí là 0,875
Đề bạn bị thiếu chỗ tỉ khối của X so với khí ?
\(ĐặtCTcủaX:C_xO_y\\ M_X=0,875M_{O_2}=28\left(g/mol\right)\\ Tacó:\%C=\dfrac{12x}{28}.100=42,875\Rightarrow x=1\\ \Rightarrow y=\dfrac{28-12}{16}=1\\ VậyCTX:CO\)