số đối của các số nguyên 9 và -13 lần lượt là:
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. X và Y đều là nguyên tố kim loại.
B. X và Y đều là nguyên tố phi kim.
C. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.
D. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.
Đáp án: C
Cấu hình electron của X, Y lần lượt là
13X: 1s22s22p63s23p1
17Y: 1s22s22p63s23p5
- X có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình của khí hiếm → X là nguyên tố kim loại.
- Y có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → Y có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình của khí hiếm → Y là nguyên tố phi kim.
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là . Nhận xét nào sau đây là đúng
Z X = 13 , Z Y = 17
A. X và Y đều là nguyên tố kim loại
B. X và Y đều là nguyên tố phi kim
C. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim
D. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại
Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là:
A. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 7 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 3 .
Tìm số nguyên dương n thỏa mãn các điều kiện sau C n - 1 4 - C n - 1 3 < 5 4 A n - 2 2 C n + 1 n - 4 ≥ 7 15 A n + 1 3
(Ở đây A n k , C n k lần lượt là số chỉnh hợp và số tổ hợp chập k của n phần tử).
A. n=7
B. n=8
C. n=9
D. n=10
Tìm số nguyên dương n thỏa mãn các điều kiện sau
C n - 1 4 - C n - 1 3 < 5 4 A n - 2 2 C n + 1 n - 4 ≥ 7 15 A n + 1 3
(Ở đây A n k ; C n k lần lượt là số chỉnh hợp và số tổ hợp chập k của n phần tử).
A. n = 7
B. n = 8
C. n = 9
D. n = 10
Điều kiện: n - 1 ≥ 4 nên n ≥ 5
Hệ điều kiện ban đầu tương đương:
⇔ n - 1 n - 2 n - 3 n - 4 4 . 3 . 2 . 1 - n - 1 n - 2 n - 3 3 . 2 . 1 ≤ 5 4 n - 2 n - 3 n + 1 n n - 1 n - 2 n - 3 5 . 4 . 3 . 2 . 1 ≥ 7 15 n + 1 n n - 1 ⇔ n 2 - 9 n - 22 < 0 n ≥ 5 n 2 - 5 n - 50 ≥ 0 ⇒ n = 10
Vậy n = 10 thỏa yêu cầu bài toán
Đáp án D
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; C1 = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl
B. Na và Cl
C. Al và Cl
D. Al và P
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7
Cấu hình electron
của X: 1s22s22p63s23p1
Số electron của X = 13 → số hạt mang điện của X = 2 x 13 = 26.
Số hạt mang điện của Y = 26 + 8 = 34 → Y có số hiệu nguyên tử Z = 34 : 2 = 17
→ X, Y lần lượt là A1 và C1 → Chọn C.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
Đáp án C
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7 → Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1
Số electron của X = 13 → số hạt mang điện của X = 2 x 13 = 26.
Số hạt mang điện của Y = 26 + 8 = 34 → Y có số hiệu nguyên tử Z = 34 : 2 = 17
→ X, Y lần lượt là Al và Cl → Chọn C.
viết các phân số lần lượt bằng 11/13 , 9/11 và có MSC là 143
\(MSC:143\)
\(\dfrac{11}{13}=\dfrac{11\times143:13}{13\times143:13}=\dfrac{121}{143}\)
\(\dfrac{9}{11}=\dfrac{9\times143:11}{11\times143:11}=\dfrac{117}{143}\)
\(\dfrac{11}{13}=\dfrac{11\times11}{13\times11}=\dfrac{121}{143};\dfrac{9}{11}=\dfrac{9\times13}{11\times13}=\dfrac{117}{143}\)