Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNo3 thu được 0,035mol hỗn hợp Y gồm No, NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tìm x
Đốt cháy X mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn họp Y gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính X
A. 0,06 mol.
B. 0,065 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,075 mol.
Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04g hỗn hợp A gồm các oxít sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=x\left(mol\right)\\n_{NO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đầu bài, có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,035\\30x+46y=1,33\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x=y=0,0175\left(mol\right)\)
Quy đổi hỗn hợp A về Fe và O.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_O=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 56a + 16b = 5,04 (1)
Các quá trình:
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
a___________ 3a (mol)
\(O_2^0+4e\rightarrow2O^{-2}\)
____2b____b (mol)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
____0,0525_0,0175 (mol)
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
____0,0175_0,0175 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 3a = 2b + 0,0525 + 0,0175
⇒ 3a - 2b = 0,07 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = b = 0,07 (mol)
\(\Rightarrow x=m_{Fe}=0,07.56=3,92\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(OH)2, MgCO3 và CuO trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm ba oxit; hỗn hợp khí và hơi Z gồm NO2, CO2 và H2O, có tỉ khối so với H2 là 19,25. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 và 0,6 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa 60,5 gam muối trung hòa. Số mol của CuO trong m gam X là
A. 0,06 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,10 mol.
D. 0,12 mol.
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
Đáp án C
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO2 và NO ta có :
Đặt nFe = nCu = 0,1 mol.
Bảo toàn e
=> 0,1.3 + 0,1.2 = x + 3x => x = 0,125 mol
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit H N O 3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N O 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 2.80
C. 5.60
D. 4.48
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 2:1) bằng axit H N O 3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N O 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 17,92
C. 5,60
D. 4,48
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 5,60 lít
D. 3,36 lít
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 5,60 lít
D. 3,36 lít