Hòa tan hoàn toàn 6,45 gam Al và Mg tỷ lệ mol 3:2 vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 48,75 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7: 3 . Tính tỷ khối hơi của z so với He ?
Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là
A. 37,89 %.
B. 33,33%.
C. 38,79 %.
D. 44,44 %.
SOS CÚI DƯỚI
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO 3 và 0,16 mol H2SO4 thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lit (đktc) hỗn hợp X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là: A. 18,2. B. 19,6. C. 20,1. D. 19,5.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol tương ứng là 7:6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X toản mãn các điều kiện trên làA. 2. B. 8.C. 3. D. 4.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muỗi khan. Giá trị của V làA. 420B. 480C. 960D. 840
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm 2 ancol và 3 este. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc), sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sử dụng CuO (dư) đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hưu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2 gam Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X làA. butan-2-olB. propan-1-olC. butan-1-olD. protan-2-ol
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích khí X (đktc) là:
A. 2,224
B. 2,737
C. 1,368
D. 3,374
hòa tan hỗn hợp A gồm 32,4 g Al và 22,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 dư phản sau phản ứng thu được 22,4 lít hỗn hợp khí X gồm NO,NO2,N2 có khối lượng là 35,8g.tính mol của NO,số mol của HNO3 đã phản ứng
Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 112,84 và 157,44
B. 111,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44
D. 112,84 và 167,44
Cho 1,35g hỗn hợp X gồm Cu,Mg, Alo tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 1,35g X thì cần V lít O2 (đktc) Xác định V?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 0,8 và 43,2 gam
B. 0,06 gam và 43,2 gam
C. 0,12 và 22,4 gam
D. 0,075 và 17,92 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 0,8 và 43,2 gam
B. 0,06 gam và 43,2 gam
C. 0,12 và 22,4 gam
D. 0,075 và 17,92 gam