Tính lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Mộc tinh, biết khối lượng của Mặt Trời là 2.1030 kg, của Mộc tinh là 2.1027 kg, Mộc tinh cách Mặt Trời 778.106 km.
Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời bằng khoảng 1,5×10⁸ km. Khoảng cách các từ mộc Tinh đến mặt trời khoảng 7,78×10⁸km. Hỏi khoảng cách từ mộc Tinh đến mặt trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ trái đất đến mặt trời?
Để tìm số lần khoảng cách từ Mộc Tinh đến mặt trời gấp bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái đất đến mặt trời, chúng ta cần lấy tỷ số giữa hai khoảng cách này.
Tỷ số này được tính bằng cách chia khoảng cách từ Mộc Tinh đến mặt trời cho khoảng cách từ Trái đất đến mặt trời:
Tỷ số = Khoảng cách từ Mộc Tinh đến mặt trời / Khoảng cách từ Trái đất đến mặt trời
Tỷ số = (7,78×10⁸ km) / (1,5×10⁸ km)
Để chia hai số mũ cùng cơ số 10, chúng ta trừ số mũ của số bị chia cho số mũ của số chia:
Tỷ số = 7,78 / 1,5 ≈ 5,18666667
Vậy, khoảng cách từ Mộc Tinh đến mặt trời gấp khoảng 5,18666667 lần khoảng cách từ Trái đất đến mặt trời.
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng \(1,{5.10^8}\) km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng \(7,{78.10^8}\) km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?
(Theo solarsystem.nasa.gov)
Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng số lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là:
\(\frac{{7,{{78.10}^8}}}{{1,{{5.10}^8}}}=\frac{7,78}{1,5} \approx 5,2\) (lần)
Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời : Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh ; tính từ Mặt Trời, thứ tự từ trong ra là :
A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh.
C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.
D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.
Hỏa Tinh quay quanh Mặt Trời một vòng hết 687 ngày, ở khoảng cách 2,3.1011 m. Khối lượng của Hỏa Tinh là 6,4.1023 kg. Tính:
a) Tốc độ trên quỹ đạo của Hỏa Tinh.
b) Gia tốc hướng tâm của Hỏa Tinh.
c) Lực hấp dẫn mà Mặt Trời tác dụng lên Hỏa Tinh.
Ta có: 867 ngày = 867.86400 s; R = 2,3.1011 m; m = 6,4.1023 kg.
a) Tốc độ trên quỹ đạo của Hỏa Tính là: \(v = \omega .R = \frac{{2\pi }}{T}.R = \frac{{2\pi }}{{687.86400}}.2,{3.10^{11}} \approx 24346,54(m/s)\)
b) Gia tốc hướng tâm của Hỏa Tinh là:
\({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{R} = \frac{{24346,{{54}^2}}}{{2,{{3.10}^{11}}}} \approx 5,{6.10^{ - 3}}(m/{s^2})\)
c) Lực hấp dẫn mà Mặt Trời tác dụng lên Hỏa Tinh chính là lực hướng tâm của Hỏa Tinh
=> \({F_{ht}} = m.{a_{ht}} = 6,{4.10^{23}}.2,{6.10^{ - 3}} = 16,{64.10^{20}}(N)\)
Vậy lực hấp dẫn mà Mặt Trời tác dụng Hỏa Tinh là 16,64.1020 N.
Hãy tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g = 9 , 81 m / s 2 ; khối lượng của Mộc Tinh bằng 318 lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980 km và 12750 km.
A. 278,2 m / s 2
B. 24,8 m / s 2 .
C. 3,88 m / s 2 .
D. 6,2 m / s 2 .
sao kim (venus - thần vệ nữ)quay xung quanh mặt trời khi chịu 1 lực hấp dẫn là 5,604.10^22n biết khoảng cách đến mặt trời là 108 km và khối lượng mặt trời là 2.10^30 kg .tính khối lượng sao kim
Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh, đó là Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh. Gọi S là tập các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy viết tập S bằng cách liệt kê các phần tử của S.
S={Thủy tinh; Kim tinh; Trái Đất; Hỏa tinh; Thổ tinh; Mộc tinh; Thiên Vương tinh; Hải Vương tinh}
S={Mặt trời; Thủy tinh; Kim tinh; Trái Đất; Hỏa tinh; Thổ tinh; Mộc tinh; Thiên Vương tinh; Hải Vương tinh}
S=( Mặt trời,thuỷ tinh,kim tinh., trái dất ,hỏa tinh,thổ tinh,mộc tinh,thiêng vương tinh,hải vương tinh)
3. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh, đó là Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh. Gọi S là tập các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy viết tập S bằng cách liệt kê các phần tử của S.
S = {Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương}
S={Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh,Hải Vương tinh}
S = { Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương }
Một đơn vị thiên văn (parsec) là khoảng cách trung bình từ Trái Dât đên Mặt Trời, xâp xỉ 150 triệu km.
a. Mộc tinh ở cach Mặt Trời 5,2 parsec. Tính khoảng cách từ Mộc Tinh đên Trái Đât ra km.
b. Ngày 4/7/2016, tàu vũ trụ Juno đã đên Mộc Tinh sau 6 năm di chuyển từ Trái Đât. Giả sử quỹ đạo của vệ tinh là đường thẳng và 1 năm có 365,25 ngày. Tính tôc độ chuyển động của vệ tinh.
Vật Ly lơp 8 nhe