Cho \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng là \(\frac{3}{5}\). Chu vi \(\Delta ABC\) là 15. Hỏi chu vi \(\Delta DEF\) là bao nhiêu?
Bài 2: Khoanh vào câu trả lời đúng:
C1: Cho \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng k=\(\frac{3}{5}\) , chu vi \(\Delta DEF\) = 30cm thì chu vi \(\Delta ABC\) bằng:
A. 18cm B. 20cm C. 22cm D. 25cm
C2: Cho \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{3}\) và \(\Delta DEF\) đồng dạng với \(\Delta MNP\) theo tỉ số đồng dạng \(\frac{2}{5}\) thì \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta MNP\) theo tỉ số là:
A. \(\frac{2}{15}\) B.\(\frac{5}{6}\) C. \(\frac{6}{5}\) D. \(\frac{15}{2}\)
HeLP ME!!!
Cho \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\) theo tỉ sống đồng dạng \(k = \frac{2}{5}\).
a) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đã cho.
b) Cho biết hiệu chu vi hai tam giác trên là 36cm, tính chu vi mỗi tam giác.
a) Ta có \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{5}\) nên
\(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}} = \frac{2}{5} \Rightarrow AB = \frac{2}{5}DE;AC = \frac{2}{5}DF;BC = \frac{2}{5}EF\).
Chu vi tam giác \(ABC\) là:
\({C_{ABC}} = AB + AC + BC\) (đơn vị độ dài).
Chu vi tam giác \(DEF\) là:
\({C_{DEF}} = DE + DF + EF\)
Tỉ số chu vi của \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) là:
\(\frac{{{C_{ABC}}}}{{{C_{DEF}}}} = \frac{{AB + AC + BC}}{{DE + DF + EF}} = \frac{{\frac{2}{5}DE + \frac{2}{5}DF + \frac{2}{5}EF}}{{DE + DF + EF}} = \frac{{\frac{2}{5}\left( {DE + DF + EF} \right)}}{{DE + DF + EF}} = \frac{2}{5}\).
b) Chu vi tam giác \(ABC\) là:
\(36:\left( {5 - 2} \right).2 = 24\left( {cm} \right)\)
Chu vi tam giác \(DEF\) là:
\(36:\left( {5 - 2} \right).5 = 60\left( {cm} \right)\)
Vậy chu vi tam giác \(ABC\) là 24cm; chu vi tam giác \(DEF\) là 60cm.
\(\Delta ABC\) đồng dạng với\(\Delta DEF\) theo tỉ số k =\(\frac{2}{3}\)
Tính chu vi của \(\Delta DEF\) biết chu vi \(\Delta ABC\) = 30 cm
tg ABC đồng dạng tg DEF <=> \(\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF}=\frac{BC}{EF}=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}DE=\frac{3AB}{2}\\DF=\frac{3AC}{2}\\EF=\frac{3BC}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow DE+DF+EF=\frac{3}{2}\left(AB+AC+BC\right)=\frac{3}{2}\cdot30=45\left(cm\right)\)
Vậy \(C_{DEF}=45\left(cm\right)\)
Cho \(\Delta ABC\)đồng dạng với \(\Delta DEF\)theo tỉ số k =\(\frac{2}{3}\)
tính chu vi \(\Delta DEF\)biết chu vi \(\Delta ABC\)= 30 cm
dễ mà, chu vi DEF = DE+EF+DF=3/2(AB+BC+AC)=3/2 * 30 = 45
Bài 1: Cho Δ ABC có AB = 8cm,AC = 6cm,BC = 10cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC có độ dài cạnh lớn nhất là 25 cm. Tính độ dài các cạnh còn lại của Δ A'B'C' ?
Bài 2 : Cho Δ ABC ∼ Δ DEF có tỉ số đồng dạng là k = 3/5, chu vi của Δ ABC bằng 12cm. Chu vi của Δ DEF là?
Bài 1:
Ta có: ΔA'B'C'\(\sim\)ΔABC(gt)
⇔\(\frac{A'B'}{AB}=\frac{A'C'}{AC}=\frac{B'C'}{BC}=k\)
hay \(\frac{A'B'}{8}=\frac{A'C'}{6}=\frac{B'C'}{10}\)
⇔B'C'>A'B'>A'C'
hay B'C' là cạnh lớn nhất trong ΔA'B'C'
mà độ dài cạnh lớn nhất là 25cm
nên B'C'=25cm
⇔\(\frac{A'B'}{8}=\frac{A'C'}{6}=\frac{25}{10}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A'B'=\frac{8\cdot25}{10}=\frac{200}{10}=20cm\\A'C'=\frac{25\cdot6}{10}=\frac{150}{10}=15cm\end{matrix}\right.\)
Vậy: A'B'=20cm; A'C'=15cm
Bài 2:
Ta có: ΔABC\(\sim\)ΔDEF với tỉ số đồng dạng \(k=\frac{3}{5}\)
⇔\(\frac{C_{ABC}}{C_{DEF}}=\frac{3}{5}\)
hay \(C_{DEF}=\frac{5\cdot12}{3}=\frac{60}{3}=20cm\)
Vậy: Chu vi của ΔDEF là 20cm
3. Cho ΔABC (AB = 3cm; AC = 4,5; BC = 6cm) và ΔDEF (DE = 12cm; EF = 9cm; DF = 6cm)
a) Hai tam giác có đồng dạng không? Vì sao?
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó. So sánh tỉ số này với tỉ số đồng dạng của hai tam giác
4. Cho ΔABC ∼ ΔA'B'C', biết chu vi ΔABC là 9cm và tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{2}\) .Tính độ dài các cạnh của ΔA'B'C' biết: AB:AC:BC = 2:3:4
a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\) thì tam giác \(A'B'C'\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
b) Cho tam giác \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k\) thì \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) theo tỉ số nào?
a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\) thì tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\). Vì hai tam giác bằng nhau có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau.
Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 1\end{array} \right.\). Vậy \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) và tỉ số đồng dạng là 1.
b) Vì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng là \(k\) nên tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\).
Khi đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) đồng dạng với tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{k}\).
Vậy \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)theo tỉ số \(\frac{1}{k}\).
Cho \(\Delta\)ABC đồng dạng với \(\Delta\)DEF, biết AB = 15cm, BC = 20cm, AC = 30cm. Tính độ dài các cạnh \(\Delta\)DEF biết chu vi nó bằng 26cm
\(\Delta ABC\sim\Delta DEF\) \(\Rightarrow\frac{DE}{AB}=\frac{DF}{AC}=\frac{EF}{BC}\Rightarrow\frac{DE}{15}=\frac{DF}{30}=\frac{EF}{20}=\frac{DE+DF+EF}{65}=\frac{26}{65}=\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}DE=6\\DF=12\\EF=8\end{matrix}\right.\)
Vậy...
\(\dfrac{x+5}{x-5}-\dfrac{x-5}{x+5}=\dfrac{x\left(x+25\right)}{x^2-25}\)
giải pt
cho\(\Delta DEF\) đồng dạng \(\Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng k=2. thì tỉ sồ đường cao tương ứng của \(\Delta DEFvà\Delta ABC\) bằng:
A =2 B=\(\dfrac{1}{2}\) C= 4 D=\(\dfrac{3}{4}\)