. Nội dung nào dưới đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng phồn thực.
B. Thờ phụng Chúa Trời.
C. Tục thờ cúng tổ tiên.
D. Tục cầu mưa.
. Nội dung nào dưới đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng phồn thực.
B. Thờ phụng Chúa Trời.
C. Tục thờ cúng tổ tiên.
D. Tục cầu mưa.
nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hóa bản địa thời Bắc thuộc?
a. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt
b. Tục thờ thần - vua vẫn được nhân dân duy trì
c. Nhân dân vẫn duy trì tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
d. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... được bảo tồn
Nội dung nào dưới đây không đúng khi nhận xét về văn hóa Đông Nam Á?
A. Các tín ngưỡng bản địa đã dung hợp với tôn giáo từ bên ngoài du nhập vào.
B. Cư dân Đông Nam Á không sáng tạo được chữ viết riêng.
C. Văn học Ấn Độ ảnh hưởng mạnh mẽ đến văn học các nước Đông Nam Á.
D. Kiến trúc đền – núi là kiểu kiến trúc Ấn Độ giáo tiêu biểu ở Đông Nam Á.
Khẩu hiệu nào dưới đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp của đất nước?
A. Tốt đời đẹp đạo
B. Buôn thần bán thánh
C. Đạo pháp dân tộc
D. Kính chúa yêu nước
Khẩu hiệu nào dưới đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp của đất nước?
A. Tốt đời đẹp đạo
B. Đạo pháp dân tộc
C. Buôn thần bán thánh
D. Kính chúa yêu nước
Khẩu hiệu nào dưới đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp của đất nước?
A. Tốt đời đẹp đạo
B. Đạo pháp dân tộc
C. Buôn thần bán thánh
D. Kính chúa yêu nước
Trong nội dung quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở nước ta không quy định điều nào sau đây?
A.
Công dân không có quyền theo tín ngưỡng, tôn giáo .
B.
Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào.
C.
Công dân đã theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền thôi không theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
D.
Công dân đã theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền chuyển sang theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
Nêu các hình thức tín ngưỡng dân gian của cư dân Đông Nam Á thời cổ - trung đại.
Các hình thức tín ngưỡng dân gian của cư dân Đông Nam Á gồm:
- Tín những thờ cúng tổ tiên
- Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên (thờ các vị thần tự nhiên, thờ động vật…)
- Tín ngưỡng phồn thực
Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo của công dân?
A. Nếu không theo tôn giáo này thì phải theo một giáo khác.
B. Có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
C. Tự do thôi không theo tôn giáo mà mình đã theo nữa.
D. Tự do theo một tôn giáo khác với tôn giáo mà mình đã từng theo.
Câu 45: Đâu không là tín ngưỡng cổ truyền của người Việt vẫn được bảo lưu dưới thời Trần?
A. thờ cúng tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc
B. sùng bái tự nhiên
C. phồn thực
D. sùng bái đạo Phật
Câu 46: Biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là:
A. các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao.
B. các nhà nho được nhiều bổng lộc.
C. các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước.
D. các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều.
Câu 47: Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Trần phát triển hơn thời Lý vì:
A. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước ĐNA.
B. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước châu Á.
C. Nhân dân phấn khởi, nhà nước quan tâm phát triển kinh tế, xã hội ổn định.
D. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước trên thế giới.
Câu 48: Vì sao dưới thời Trần địa vị chính trị của Nho giáo ngày càng nâng cao?
A. nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị
B. đạo Phật lấn át quyền của nhà vua
C. nhân dân không ủng hộ đạo Phật
D. ảnh hưởng của đạo giáo và Phật giáo giảm dần
Câu 49: Thời Trần, nhà nước độc quyền quản lí nghề thủ công nào?
A. Chế tạo vũ khí
B. Dệt vải
C. Đúc đồng
D. Làm giấy
Câu 50: Tình hình văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm dưới thời Trần như thế nào?
A. Văn học chữ Hán suy tàn, văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ.
B. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều phát triển mạnh mẽ.
C. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều không phát triển.
D. Văn học chữ Hán phát triển mạnh mẽ, văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.
C45: D
C46: C
C47: B
C48: A
C49: A
C50: D