Đem luyện quặng sắt có chứa 480kg Fe2O3 thu được khối lượng sắt là (Cho M: Fe=56, O=16)
A.336kg
B.672kg
C.168kg
D.112kg
A là một quặng sắt chứa 50% Fe2O3, B là một loại quặng sắt khác chứa 60% Fe3O4 trộn quặng A với quặng B theo tỉ lệ về khối lượng là mA/mB= 4/2 ta được quặng C. Tìm khối lượng của Fe trong quặng C.
Từ 400kg quặng hematit đỏ chứa 60% Fe2O3 về khối lượng) có thể luyện được m kg gang có hàm lượng sắt bằng 95%. Biết lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 2%. Giá trị của m là:
A. 116,2
B. 180,5
C. 155,1
D. 173,3
Có thể điều chế được bao nhiêu kg sắt từ 1 tấn quặng có chứa 90% sắt từ oxit FeO4.
Biết lượng sắt bị hao hụt là 4%
Cho Fe=56 /O=16
1) Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4.Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng
2) Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (ở đktc ) đã dùng là bao nhiêu ?
3) Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
4) Muốn điều chế được 3,36 lít oxi (đktc) thì khối lượngKMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
5) Trong oxit, kim loại có hóa trị III và chiếm 70 phần trăm về khối lượng là:
6) Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tính khới lượng axit H3PO4 được tạo thành ?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,9-----0,6--------------0,3
=>VO2=0,6.22,4=13,44l
2
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,4--------0,2
=>VO2=0,4.22,4=8,96l
Cho 10 tấn quặng hemantit chứa 60 % Fe2O3.Khối lượng Fe có thể điều chế được là :
(Biết : Fe=56, O=16)
A. 60 tấn
B. 42 tấn
C. 6 tấn
D. 4,2 tấn
\(m_{Fe}=70\%.60\%.10=4,2\left(tấn\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu kim loại sắt trong lọ chứa 0,896 lít khí oxi (đktc) thì thu được được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng kim loại sắt đã phản ứng
b.Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
Cho biết : Fe = 56 , O = 16
\(n_{O_2}=\dfrac{0.896}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.06......0.04.......0.02\)
\(m_{Fe}=0.06\cdot56=3.36\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.02\cdot232=4.64\left(g\right)\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,06----0,04-----0,02 mol
n O2=\(\dfrac{0,896}{22,4}\)=0,04 mol
=>m Fe=0,06.56=3,36g
=>m Fe3O4=0,02.232=4,64g
a. -PTHH xảy ra: 3Fe+2O2→Fe3O4.
-nO2=\(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\)(mol) (bonus: ở trường mình là dùng 24,79 nhé:)
- Theo PTHH ta có:
3.nFe=2.nO2=nFe3O4=0,04 (mol)
=>nFe=\(\dfrac{0,04}{3}=\dfrac{1}{75}\)(mol)
=>mFe=M.n=56.\(\dfrac{1}{75}\)=0,75(g).
b. nFe3O4=0,04 (mol)
=>mFe3O4=M.n=232.0,04=9,23(g)
Hematit là một loại quặng chứa sắt (III) oxit. Trong một mẩu hematit có 5,6 (g) sắt. Khối lượng sắt III oxit có trong mẩu quặng đó là
(1 Point)
Biết : O = 16 ; Fe = 56
A.16 g
B.11,2 g
C.8 g
D.6 g
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
=> nFe2O3 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
=> C
Đốt cháy 15 gam một quặng sắt chứa Fe và S (trong đó a% tạp chất không cháy) trong bình đựng V lít không khí vừa đủ (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a/ Tìm CTHH của quặng sắt.
b/ Tìm a, V.
c/ Tính khối lượng Fe3O4 để chứa lượng Fe bằng lượng sắt có trong 15 gam quặng sắt trên.
Đốt cháy 15 gam một quặng sắt chứa Fe và S (trong đó a% tạp chất không cháy) trong bình đựng V lít không khí vừa đủ (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a/ Tìm CTHH của quặng sắt.
b/ Tìm a, V.
c/ Tính khối lượng Fe3O4 để chứa lượng Fe bằng lượng sắt có trong 15 gam quặng sắt trên.