Giải phương trình 8x+10y=18
Cho phương trình (C): x 2 + y 2 - 8x + 10y + 2m - 1 = 0. Giá trị của tham số m để (C) là phương trình đường tròn là:
A. m < 21
B. m ≤ 21
C. m < 1/2
D. m ≤ 1/2
Đáp án: A
Ta có:
(C): x 2 + y 2 - 8x + 10y + 2m - 1 = 0 ⇔ (x - 4 ) 2 + (y + 5 ) 2 = 42 - 2m
Để (C) là phương trình đường tròn thì 42 - 2m > 0 ⇔ m < 21
8x+10y=18
8x + 10y = 18
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x^2+2y^2-2xy-6x-10y+18=0\\2x^5+xy^2-3=0\end{cases}}\)
Giải phương trình sau
a) \(\sqrt{1-8x+16x^2}=\dfrac{1}{3}\)
b) \(\sqrt{16x-32}+\sqrt{25x-50}=18+\sqrt{9x-18}\)
a) \(\sqrt{1-8x+16x^2}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{1^2-2\cdot4x\cdot1+\left(4x\right)^2}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(4x-1\right)^2}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow\left|4x-1\right|=\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x-1=\dfrac{1}{3}\left(ĐK:x\ge\dfrac{1}{4}\right)\\4x-1=\dfrac{1}{3}\left(ĐK:x< \dfrac{1}{4}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x=\dfrac{4}{3}\\4x=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\left(tm\right)\\x=\dfrac{1}{6}\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\sqrt{16x-32}+\sqrt{25x-50}=18+\sqrt{9x-18}\) (ĐK: \(x\ge2\))
\(\Leftrightarrow\sqrt{16\left(x-2\right)}+\sqrt{25\left(x-2\right)}=18+\sqrt{9\left(x-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow4\sqrt{x-2}+5\sqrt{x-2}=18+3\sqrt{x-2}\)
\(\Leftrightarrow6\sqrt{x-2}=18\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-2}=3\)
\(\Leftrightarrow x-2=9\)
\(\Leftrightarrow x=9+2\)
\(\Leftrightarrow x=11\left(tm\right)\)
Giải phương trình:
\(\sqrt{x-3}+\sqrt{5-x}=x^2-8x+18\)
Ta có: \(\sqrt{x-3}.1\ge\frac{x-3+1}{2}=\frac{x-2}{2}\)\(\left(1\right)\)
\(\sqrt{5-x}.1\ge\frac{5-x+1}{2}=\frac{4-x}{2}\)\(\left(2\right)\)
Cộng \(\left(1\right),\left(2\right)\),ta có \(\sqrt{x-3}+\sqrt{5-x}\ge2\)
Mặt khác: \(x^2-8x+18=\left(x-4\right)^2+2\ge2\)
Dấu ''='' xảy ra khi x=4
Giải phương trình:
\(\sqrt{x-3}+\sqrt{5-x}=x^2-8x+18\)
ĐKXĐ : \(3\le x\le5\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki vào vế trái :
\(\left(\sqrt{x-3}+\sqrt{5-x}\right)^2\le\left(1^2+1^2\right)\left(x-3+5-x\right)=4\)
\(\Rightarrow\sqrt{x-3}+\sqrt{5-x}\le2\)
Xét vế phải : \(x^2-8x+18=\left(x-4\right)^2+2\ge2\)
Do đó pt tương đương với : \(\begin{cases}\sqrt{x-3}+\sqrt{5-x}=2\\x^2-4x+18=2\end{cases}\) \(\Leftrightarrow x=4\) (tmđk)
Vậy pt có nghiệm x = 4
giải hệ phương trình 17x - 10y = 48
15x - 25y = -96
Giải hệ phương trình: x 3 + x y 2 − 10 y = 0 x 2 + 6 y 2 = 10
x 3 + x y 2 − 10 y = 0 x 2 + 6 y 2 = 10 < = > x 3 + x y 2 − ( x 2 + 6 y 2 ) y = 0 (1) x 2 + 6 y 2 = 10 (2)
Từ phương trình (1) ta có:
x 3 + x y 2 − ( x 2 + 6 y 2 ) y = 0 < = > x 3 + x y 2 − x 2 y − 6 y 3 = 0 < = > x 3 − 2 x 2 y + x 2 y − 2 x y 2 + 3 x y 2 − 6 y 3 = 0 < = > ( x − 2 y ) ( x 2 + x y + 3 y 2 ) = 0 < = > x = 2 y x 2 + x y + 3 y 2 = 0
+ Trường hợp 1: x 2 + x y + 3 y 2 = 0 < = > ( x + y 2 ) 2 + 11 y 2 4 = 0 = > x = y = 0
Với x= y = 0 không thỏa mãn phương trình (2).
+ Trường hợp 2: x= 2y thay vào phương trình (2) ta có:
4 y 2 + 8 y 2 = 12 < = > y 2 = 1 < = > y = 1 = > x = 2 y = − 1 = > x = − 2
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm ( x ; y ) ∈ { ( 2 ; 1 ) ; ( − 2 ; − 1 ) }