Bài 8. Dẫn khí CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 3M , sau phản ứng thu được hai muối có mol bằng nhau. Tính thể tích khí CO2 ở đktc đã dùng.
Bài 8. Dẫn khí CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 3M , sau phản ứng thu được hai muối có mol bằng nhau. Tỉnh thể tích khí CO; ở đktc đã dùng.
\(n_{NaOH}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n_{NaHCO_3}\Rightarrow n_{NaOH}=1,5.n_{CO_2}\\ \Leftrightarrow0,3=1,5.n_{CO_2}\\ \Leftrightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Dẫn khí CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 2M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa chất tan duy nhất là Na2CO3. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã dùng
nCO2= 2,24/22,4=0,1(mol)
nNaOH= 0,1.1=0,1(mol)
Ta có: nNaOH/nCO2=0,1/0,1=1
=> Chỉ có 1 P.ứ duy nhất tạo 1 sản phẩm muối axit NaHCO3.
PTHH: NaOH + CO2 -> NaHCO3
Dẫn 4,48l khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch NaOH a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,2.106=21,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Dẫn 4,48l khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch NaOH a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(nCO_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
pthh:
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 0,4 0,2 0,2
\(CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(mNa_2CO_3=\) 0,2 . 106 = 21,2 gam
n CO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
TH1
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
0,2-----0,4--------------0,2 mol
CMNaOH=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8 M
=>m muối=0,2.106=21,2g
TH2 :
NaOH+CO2->NaHCO3
0,2--------0,2---------0,2 mol
CmNaOH =\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
=>m NaHCO3=0,2.84=16,8g
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan(ĐKTC) Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (ĐKTC)
b) Nếu dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra ở trên.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a.\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,5 1 0,5 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(1.22,4\right).5=112l\)
b.\(n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25mol\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
0,25 < 0,5 ( mol )
0,25 0,25 ( mol )
\(m_{NaHCO_3}=0,25.84=21g\)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----1----------0,5 mol
n CH4=
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan(ĐKTC) Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (ĐKTC)
b) Nếu dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra ở trên.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----1----------0,5 mol
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>Vkk=1.22,4.5=112l
NaOH+CO2->NaHCO3
0,25------0,25-------0,25
n NaOH=0,5.0,5=0,25 mol
=>Tạo ra muối axit, CO2 dư
=>m NaHCO3=0,25.84=21g
Câu 3 (2,5 điểm): Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c. Dẫn khí CO2thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cacbonat thu được
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
5. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl . Hãy: Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc? Tính khối lượng muối thu được. Tính nồng độ MOL dd HCl đã dùng. Tính nồng độ MOL các chất sau phản ứng?
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)=n_{H_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\end{matrix}\right.\)