Những câu hỏi liên quan
Dương Quang Long
Xem chi tiết
Nguyễn Nam Dương
24 tháng 12 2021 lúc 21:41

Tác phẩm Ra-y-a-na và Ma-bha-ra-ta thuộc thể loại văn nào ?

A.sử thi 

B.truyện ngắn 

C.truyền thuyết

D.văn xuôi

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Ngọc Yến Nhi
24 tháng 12 2021 lúc 21:43

a. sử thi 

chúc bạn thi tốt !

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Bùi Quỳnh Như
24 tháng 12 2021 lúc 21:47

A. Sử thi nhé !

hok tốt

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyên Thu
Xem chi tiết
momochi
15 tháng 9 2019 lúc 8:29

Câu chuyện được diễn ra ở vương quốc Kô-sa-la. Đức Vua Đa-xa-ra-tha có ba bà vợ và bốn người con trai. Trong bốn người con ấy Ra-ma là con trưởng, là người tài giỏi về cả trí là lực. Vua cha có ý muốn trao ngai vàng truyền ngôi cho con trai lớn của mình là Ra-ma nhưng chỉ vì một lời hứa với bà vợ thứ vua đã trao ngôi cho con thứ là Bha-ra-ta con của Ka-kê-i. Bởi thế nên vua đã sai đày Ra-ma vào rừng. Ra-ma cùng vợ là Xi-ta và em trai là Lắc-ma-na cùng đi vào rừng sâu sống một cuộc sống an dật. Quỷ vương Ra-va-na có âm mưu và bày kế cướp vợ của Ra-ma là nàng Xi-ta xinh đẹp. Nhưng sau đó được tướng khỉ Ha-nu-man giúp đỡ cứu thoát. Xi-ta trở lại với Ra-ma nhưng không ngờ rằng Ra-ma nghi ngờ tiết hạnh của vợ mình mà đã có ý không nhận là vợ mình và đã đuổi nàng đi. Nàng đau khổ, tủi cực để chững tỏ lòng trinh trắng của mình đã nhảy vào lửa tự vẫn. May sao, thần lửa biết Xi-ta trong sạch đã cứu giúp nàng. Cuối cùng truyện kết thúc rất có hậu rằng cả hai người Ra-ma và Xi-ta cùng trở về kinh đô và sống hạnh phúc bên nhau.

Bình luận (0)
Duc Nguyen
Xem chi tiết
minh nguyet
7 tháng 3 2022 lúc 20:09

NDC: Nói về cảnh đàn kiến đưa tang bác Giun.

Yếu tố tự sự: Cảnh đưa tang bác Giun được kể lại.

Yếu tố miêu ta: Hoạt động của từng loài kiến. 

Bình luận (0)
Trần Minh Đức
Xem chi tiết

Tác phẩm nào dưới đây được coi là bộ “bách khoa toàn thư” về đời sống xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Sử thi Ra-ma-ya-na.
B. Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.
C. Truyện cổ tích các loài vật.
D. Nghìn lẻ một đêm.

Mik nghỉ đây .

Bình luận (0)
❖ Khang/GD❄ 『ʈєɑɱ❖Hoàng...
24 tháng 12 2021 lúc 20:39

B

Bình luận (0)
ngô lê vũ
24 tháng 12 2021 lúc 20:40

b

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
6 tháng 12 2023 lúc 21:48

     Văn bản Ra-ma buộc tội kể về sự kiện: Hoàng tử Ra-ma sau khi chiến thắng quỷ vương Ra-va-na giành lại được người vợ yêu quý là nàng Xi-ta xinh đẹp, kiều diễm. Vợ chồng gặp lại nhau, Xi-ta vui mừng khôn xiết. Nhưng hoàng tử Ra-ma vì nghi ngờ vợ mình không giữ được trọn vẹn danh tiết và phẩm hạnh trong thời gian bị quỷ Ra-va-na bắt cóc nên đã tuyên bố từ bỏ nàng. Xi-ta ra sức thanh minh nhưng không làm lay chuyển Ra-ma, nàng đành bước lên giàn hỏa thiêu, nhờ thần lửa A-nhi chứng giám cho đức hạnh trung trinh của mình.

     Bối cảnh diễn ra sự kiện ấy: Vợ chồng Ra-ma và Xi-ta gặp nhau trong bầu không khí nặng nề, trang nghiêm như một phiên tòa phán xử.

Bình luận (0)
Trịnh Hữu Trung
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
24 tháng 11 2021 lúc 7:00

Câu 21: Bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất do người Lưỡng Hà cổ đại xây dựng là

A. Ma-hu-ra-bi                                                            B. Ha-mu-ra-bi

C. Em-ma-na-ri                                                           D. A-ra-na-bi

Câu 22Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu gì về toán học ?

A. Phát minh ra số từ 0 đến 9                                       B. Tính được số Pi =3,16

C. Biết tính diện tích tam giác và hình tròn.                 D. Biết tính thể tích hình cầu

Câu 23Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?

A. 1                                    B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Câu 24Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a                            C. Vai-si-a                             D. Su-đra

Câu 25Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a                            C. Vai-si-a                             D. Su-đra

Câu 26Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?

A. Chữ Phạn                     B. Chữ Hán                          C. Chữ La-tinh                      D. Chữ Ka-na

Câu 27Cư dân ở Quốc gia cổ đại nào dưới đây sáng đã sáng tạo ra chữ số 0?

A. Ai Cập                         B. Hi Lạp                               C. Lưỡng Hà                         D. Ấn Độ

Câu 28Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào dưới đây?

A. Hin-đu giáo và Phật giáo                                          B. Nho giáo và Phật giáo

C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo                               D. Nho giáo và Đạo giáo

Câu 29Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?

A. Ấn Độ                          B. Trung Quốc                      C. Ai Cập                               D. Lưỡng Hà

Câu 30Theo lịch của người Ấn Độ cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?

A. 2 năm                           B. 3 năm                                C. 4 năm                                D. 5 năm

 Câu 31. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người A-ri-a.                                                            B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.                                                      D. Người Khơ-me.

Câu 32. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ

A. quân chủ chuyên chế.                                              B. cộng hòa quý tộc.

C. đẳng cấp Vác-na.                                                     D. phân biệt tôn giáo.

Câu 33. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?

A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.                    B. Sự phân biệt về tôn giáo.

C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.                           D. Sự phân biệt giàu - nghèo.

Câu 34: Dựa vào đường vĩ tuyến gốc (xích đạo) Việt Nam thuộc nửa cầu nào?

A. Nửa cầu nam                                                               B. Nửa cầu tây

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu đông

Câu 35: Vĩ tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành mấy nửa cầu?

A. 5                                    B. 4                                         C. 3                                         D. 2

Câu 36: Trên bản đồ có mấy hướng chính?

A. 7 hướng                       B. 6 hướng                             C. 5 hướng                             D. 4 hướng

Câu 37: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?

A. Xích đạo                                                                      B. Vĩ tuyến bắc

C. Vĩ tuyến nam                                                              D. Vĩ tuyến

Câu 38: Bán kính xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?

A. 6.378km                      B. 6.873km                            C. 6.738km                            D. 6.783km

Câu 39: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên trái là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu bắc                                                                B. Nửa cầu nam

C. Nửa cầu đông                                                              D. Nửa cầu tây

Câu 40: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên phải là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu tây                                                                 B. Nửa cầu đông

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu nam

Bình luận (0)
Bùi Mai Hà
24 tháng 11 2021 lúc 7:52

Câu 21: Bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất do người Lưỡng Hà cổ đại xây dựng là

A. Ma-hu-ra-bi                                                            B. Ha-mu-ra-bi

C. Em-ma-na-ri                                                           D. A-ra-na-bi

Câu 22Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu gì về toán học ?

A. Phát minh ra số từ 0 đến 9                                      B. Tính được số Pi =3,16

C. Biết tính diện tích tam giác và hình tròn.                 D. Biết tính thể tích hình cầu

Câu 23Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?

A. 1                                    B. 2                                         C. 3                     D. 4

Câu 24Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a                 C. Vai-si-a                D. Su-đra

Câu 25Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a               C. Vai-si-a          D. Su-đra

Câu 26Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?

A. Chữ Phạn                     B. Chữ Hán        C. Chữ La-tinh       D. Chữ Ka-na

Câu 27Cư dân ở Quốc gia cổ đại nào dưới đây sáng đã sáng tạo ra chữ số 0?

A. Ai Cập                         B. Hi Lạp                C. Lưỡng Hà              D. Ấn Độ

Câu 28Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào dưới đây?

A. Hin-đu giáo và Phật giáo                                        B. Nho giáo và Phật giáo

C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo                               D. Nho giáo và Đạo giáo

Câu 29Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?

A. Ấn Độ                          B. Trung Quốc           C. Ai Cập          D. Lưỡng Hà

Câu 30Theo lịch của người Ấn Độ cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?

A. 2 năm              B. 3 năm                  C. 4 năm      D. 5 năm

  Câu 31. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người A-ri-a.                                                            B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.                                                      D. Người Khơ-me.

Câu 32. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ

A. quân chủ chuyên chế.                                              B. cộng hòa quý tộc.

C. đẳng cấp Vác-na.                                                     D. phân biệt tôn giáo.

Câu 33. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?

A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.      B. Sự phân biệt về tôn giáo.

C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.              D. Sự phân biệt giàu-nghèo

Câu 34: Dựa vào đường vĩ tuyến gốc (xích đạo) Việt Nam thuộc nửa cầu nào?

A. Nửa cầu nam                                                               B. Nửa cầu tây

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu đông

Câu 35: Vĩ tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành mấy nửa cầu?

A. 5                          B. 4                                         C.3                         D. 2

Câu 36: Trên bản đồ có mấy hướng chính?

A. 7 hướng            B. 6 hướng                             C. 5 hướng            D.4 hướng

Câu 37: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?

A. Xích đạo                                                                      B. Vĩ tuyến bắc

C. Vĩ tuyến nam                                                              D. Vĩ tuyến

Câu 38: Bán kính xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?

A. 6.378km                      B. 6.873km                  C. 6.738km       D. 6.783km

Câu 39: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên trái là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu bắc                                                                B. Nửa cầu nam

C. Nửa cầu đông                                                              D. Nửa cầu tây

Câu 40: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên phải là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu tây                                                                 B. Nửa cầu đông

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu nam
(Bạn cải thiện kỹ năng đánh máy nhé,chứ cái đáp án cứ xuống dòng nhìn nó hơi khó nhìn ạ)

Bình luận (0)
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
19 tháng 10 2017 lúc 16:39

a, ý đúng: D

b, Hoàn cảnh tác động tới tâm trạng, ngôn ngữ đối thoại của Ra-ma:

   + Ra-ma ở với tư cách chồng, tư cách đức vua, người anh hùng buộc Ra-ma dù yêu thương vợ vẫn phải giữ bổn phận người đứng đầu cộng đồng.

   + Thấy vợ với khuôn mặt bông sen đứng trước mặt lòng Ra-ma đau như cắt

   + Sợ tai tiếng, chàng nói với nàng những lời lạnh nhạt

   + Những lời chàng nói không phải nỗi lòng sâu kín của nàng.

- Xi-ta với tư cách là vợ Ra-ma, hoàng hậu của trăm dân:

   + Xi-ta như muốn giấu mình đi vì xấu hổ

   + Nàng khiêm nhường trước Ra-ma

   + Nàng muốn tự chôn vùi hình hài, thể xác của mình, nàng xót xa, tủi hẹn

- Nỗi đau của Xi-ta là nỗi đau đánh mất danh dự của con người trước cộng đồng

- Xi-ta thay đổi cách xưng hô từ thân mật tới xa cách: chàng – thiếp, Đức vua, Người- ta

- Xi ta bước vào ngọn lửa cầu xin thần lửa bảo vệ và chứng minh cho tấm lòng trong sạch của nàng.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Thanh An
5 tháng 3 2023 lúc 3:42

Văn bản Ra-ma buộc tội kể về sự kiện: Hoàng tử Ra-ma sau khi chiến thắng quỷ vương Ra-va-na giành lại được người vợ yêu quý là nàng Xi-ta xinh đẹp, kiều diễm. Vợ chồng gặp lại nhau, Xi-ta vui mừng khôn xiết. Nhưng hoàng tử Ra-ma vì nghi ngờ vợ mình không giữ được trọn vẹn danh tiết và phẩm hạnh trong thời gian bị quỷ Ra-va-na bắt cóc nên đã tuyên bố từ bỏ nàng. Xi-ta ra sức thanh minh nhưng không làm lay chuyển Ra-ma, nàng đành bước lên giàn hỏa thiêu, nhờ thần lửa A-nhi chứng giám cho đức hạnh trung trinh của mình.

     Bối cảnh diễn ra sự kiện ấy: Vợ chồng Ra-ma và Xi-ta gặp nhau trong bầu không khí nặng nề, trang nghiêm như một phiên tòa phán xử.

Bình luận (0)
hoangthithuan
Xem chi tiết