hình thang có độ dài các cạnh là 7cm và 9cm một trong các cạnh bean là 8cm dưới đáy môt góc có số đo 30 0
Tính diện tích hình thang, biết các đáy có độ dài là 7cm và 9cm, một trong các cạnh bên dài 8cm và tạo với một đáy một góc có số đo bằng \(30^0\)
Gọi hình thang với các số liệu nêu trên là hình thang ABCD, trong dó AB là đáy nhỏ, BC là đáy lớn (AB//CD). Giả sử cạnh bên có độ dài =8 cm là cạnh AD, góc ADC=300.
- Kẻ AH vuông góc với CD (H thuộc CD).
=>góc ADH = góc ADC=300
Xét tam giác AHD vuông tại H (do AH vuông góc với CD)
có: sinADH=\(\dfrac{AH}{AD}\)
=>AH=sinADH.AD=sin(30).AD=\(\dfrac{1}{2}\).8=4(cm)
Diện tích hình thang ABCD là:
SABCD=\(\dfrac{1}{2}\).(7+9).4=32 cm2
Gọi hình thang với các số liệu nêu trên là hình thang ABCD, trong dó AB là đáy nhỏ, BC là đáy lớn (AB//CD). Giả sử cạnh bên có độ dài =8 cm là cạnh AD, góc ADC=300.
- Kẻ AH vuông góc với CD (H thuộc CD).
=>góc ADH = góc ADC=300
Xét tam giác AHD vuông tại H (do AH vuông góc với CD)
có: sinADH=\(\dfrac{AH}{AD}\)
=>AH=sinADH.AD=sin(30).AD=\(\dfrac{1}{2}\).8=4(cm)
Diện tích hình thang ABCD là:
SABCD=\(\dfrac{1}{2}.\left(7+9\right).4\)=32 cm2
Tính diện tích hình thang, biết các dây có độ dài là 7cm và 9cm, một trong các cạnh bên dài 8cm và tạo với đây một góc có số đo bằng 30 0
Giả sử hình thang ABCD có đáy AB = 7cm và CD = 9cm , cạnh bên BC = 8cm, ∠ C = 30 0
Kẻ BE ⊥ CD. Tam giác vuông GBE có ∠ E = 90 0 , ∠ C = 30 0
Suy ra ∠ (CBE) = 60 0 nên nó là một nửa tam giác đều có cạnh là CB.
⇒ BE = 1/2 CB = 4 (cm)
Vậy
Tính diện tích hình thang, biết các đáy có độ dài 7cm và 11cm, một trong các cạnh bên dài 10cm và tạo với đáy một góc có số đo bằng 30 o .
Giả sử hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 7cm, BC = 10cm, CD = 11cm và
Kẻ BH ⊥ CD (H ∈ CD) Tam giác BHC vuông tại H lại có ∠C = 30o nên tam giác BHC là nửa tam giác đều. Suy ra
Diện tích hình thang ABCD là:
1>tính diện tích một hình thang biết hai đáy có độ dài 5 cm và 7cm,một cạnh bên dài 6cm và tạo với đáy lớn góc có số đo bằng 30 độ
2>tính diện tích hình thoi có cạnh lầ 12 và có một góc là 30 độ
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2cm và 10cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó?
(A) 6cm
(B) 7cm;
(C) 8cm ;
(D) 9cm.
Giả sử độ dài cạnh thứ ba là x ( cm ).
Theo hệ quả về bất đẳng thức tam giác ta có:
10 – 2 < x < 10 + 2
Hay 8 < x < 12
Trong các phương án chỉ có phương án D: 9cm thỏa mãn.
Chọn đáp án (D) 9cm.
Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ dài ba cạnh của tam giác?
a) 7cm; 8cm; 11cm
b) 7cm; 9cm; 16cm
c) 8cm; 9cm; 16cm
a) Vì 7 + 8 > 11
Nên a là một tam giác theo bất đẳng thức tam giác
b) Vì 7 + 9 = 16 không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên b không phải là tam giác
c) Vì 8 + 9 > 16
Nên c là một tam giác theo bất đẳng thức tam giác
Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là (7cm,8cm,10cm,9cm ). Chu vi của hình tứ giác đó là:
A. 15 cm
B. 25 cm
C. 24 cm
D. 34 cm
Chu vi của hình tứ giác đó là:
7 + 8 + 10 + 9 = 34 (cm )
Đáp số: 34 cm
Đáp án cần chọn là D
tính chu vi và diện tính các hình sau
A hình chữ nhật có chiều rộng 14m chiều dài gấp đôi chiều rộng
B hình vuông có cạnh 8cm
C hình thang cân có độ dài hai đáy là 6cm và 10cm , chiều cao 5cm , cạnh bên 7cm
a: \(C=\left(14+28\right)\cdot2=84\left(m\right)\)
\(S=14\cdot28=392\left(m^2\right)\)
a ) chu vi HCN là : 84 m
diện tích HCN là : 392 m2
b ) chu vi hình vuông là : 32 cm
diện tích hình vuông là 64 cm2
c ) chu vi hình thang cân là : 28 cm
diện tích hình thang cân là : 40 cm2
a ) chu vi HCN là : 84 m
diện tích HCN là : 392 m2
b ) chu vi hình vuông là : 32 cm
diện tích hình vuông là 64 cm2
c ) chu vi hình thang cân là : 28 cm
diện tích hình thang cân là : 40 cm2