Cho ΔABCΔABC có b=23 cm,c=14 cmb=23 cm,c=14 cm và Aˆ=100oA^=100o. Khi đó độ dài cạnh a≈... cma≈... cm. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 4,5 cm và BC = 7,5 cm. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. b) Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó (Góc làm tròn đến phút, độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
a: Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên ΔABC vuông tại A
b: Xét ΔABC vuông tại A có \(sinB=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{B}\simeq36^052'\)
Ta có: ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
=>\(\widehat{C}=90^0-36^052'=53^08'\)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(AH\cdot BC=AB\cdot AC\)
=>\(AH\cdot7,5=4,5\cdot6=27\)
=>AH=27/7,5=3,6(cm)
Tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 7 cm, tam giác A' B' C' đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 55 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A' B' C’ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Chu vi tam giác ABC là 3 + 5 +7 = 15
Ta có :
P ABC / P A'B'C' = AB / A'B'
<=> 15 / 55 = 3 / A'B'
=> A'B' = ( 55 x 3 )/ 15 = 11 cm
P ABC / P A'B'C' = AC / A'C'
<=> 15 / 55 = 5 / A'C'
=> A'C' = ( 55 x 5 ) / 15 = 55/3 cm
P ABC / P A'B'C' = BC / B'C'
<=> 15 / 55 = 7 / B'C'
=> B'C' = ( 55 x 7 ) / 15 = 77/3 cm
\(\Rightarrow\Delta ABC\)đồng dạng \(\Delta A'B'C'\left(gt\right)\)
Áp dụng tính chất DTSBN , ta có :
\(\frac{AB}{A'B'}=\frac{AC}{A'C'}=\frac{BC}{B'C'}=\frac{AB+AC+BC}{A'B'+A'C'+B'C'}=\frac{C_{ABC}}{C_{A'B'C'}}\)
Hay \(\frac{3}{A'B'}=\frac{7}{B'C'}=\frac{5}{A'C'}=\frac{C_{ABC}}{55}=\frac{3+5+7}{55}=\frac{15}{55}=\frac{3}{11}\)
Với CABC và CA'B'C' lần lượt là chu vi của tam giác ABC , A'B'C'
\(+)\frac{3}{A'B'}=\frac{3}{11}\Rightarrow A'B'=\frac{3.11}{3}=11cm\)
\(+)\frac{7}{A'C'}=\frac{3}{11}\Rightarrow B'C'=\frac{7.11}{3}\approx25,67cm\)
\(+)\frac{5}{A'C'}=\frac{3}{11}\Rightarrow A'C'=\frac{5.11}{3}\approx18,33cm\)
Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH, biết BH = 4 cm, CH = 9 cm. Hãy tính ( kết quả về độ dài là tròn đến chữ số thập phân thứ ba, số đo góc làm tròn đến độ):
a. Dộ dài cạnh AB và đường cao AH.
b. Góc B rồi từ đó tính độ dài cạnh AC.
c. Diện tích tam giác ABC.
Tam giác MNP vuông tại M, có MN = 10cm và số đo của góc N bằng 35 độ. Khi đó độ dài của đoạn thẳng NP ( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ) là: a. 12,007 cm b. 17,434cm c . 17,435cm d. 12,208cm
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 21 cm, C 40 độ , BD là đường phân giác ( D thuộc AC). Độ dài đoạn thẳng BD là (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Ta có: ΔABC vuông tại A(gt)
nên \(\widehat{C}+\widehat{ABC}=90^0\)(hai góc nhọn phụ nhau)
hay \(\widehat{ABC}=50^0\)
\(\Leftrightarrow\widehat{ABD}=25^0\)
Xét ΔABD vuông tại A có
\(AB=BD\cdot\cos\widehat{ABD}\)
\(\Leftrightarrow BD=\dfrac{21}{\cos25^0}\simeq23.2\left(cm\right)\)
Câu 8. [VDT] Cho hai đường tròn (O; 8cm) và (O/; 5cm) tiếp xúc ngoài tại M. Gọi AB là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (A (O); B (O/)). Tính độ dài AB (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
A. 8.75 cm. B. 10,85 cm. C. 12,65 cm. D. 14,08 cm.
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 25 cm, HC = 64 cm. Tính góc B và góc C ?
(Các kết quả tính độ dài, diện tích, các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được làm tròn đến phút)
\(AH=\sqrt{25\cdot64}=40\left(cm\right)\)
Xét ΔAHB vuông tại H có
\(\tan B=\dfrac{AH}{HB}=\dfrac{40}{25}=1.6\)
nên \(\widehat{B}\simeq58^0\)
hay \(\widehat{C}=32^0\)
Cho tam giác abc có ab = 15,3 cm ; bc = 21,3 cm ; ac = 31,2 cm . tính độ dài cạnh của tam giác a'b'c' ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 , biết tam giác a'b'c' đồng dạng vs tam giác abc ) và :
a, A'B lớn hơn cạnh AB là 10,8 cm
b, A'B' bé hơn cạnh AB là 5,4
Giúp mình với :D
: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12 cm, = 500
a) Tính độ dài BC và AC?
b) Kẻ tia phân giác BD của góc ABC (D AC). Tính AD, DC, BD?
(Kết quả về cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)