so sánh phân số : a, 3/124 ; 1/41; 5/207; 2/83
b, 134/43 ; 55/21; 74/19; 116/37
c, -2525/2929 và -217/245
d, A=54.107-53/ 53.107+54 và B=135.269-133/134.269+135
e, A= 3^10+1/3^9+1 và B=3^9+1/3^8+1
So sánh hai phân số có cùng tử số (theo mẫu)
*Nhớ lại: Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Mẫu: So sánh:
a) So sánh:
*Nhớ lại: Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Mẫu: So sánh:
a) So sánh:
ooooooooooooooooooooo
SO SÁNH PHÂN SỐ
Bài 1: Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau bằng cách nhanh nhất:
a) và b) và
Bài 2. So sánh các phân số sau ; ;
a) ta có: \(1-\frac{2012}{2013}=\frac{1}{2013}\)
\(1-\frac{2013}{2014}=\frac{1}{2014}\)
mà \(\frac{1}{2013}>\frac{1}{2014}\) nên \(\frac{2013}{2014}>\frac{2012}{2013}\)
sao giống lớp 4 thế ta
hãy khoanh vào câu trả lời đúng
1 nêu cách so sánh hợp lý nhất để so sánh 2 phân số 4/3 và 18/19
A. so sánh tử số
B. so sánh mẫu số
C. so sánh quy đồng
D. so sánh với 1
E. so sánh phân số trung gian
Đáp án là D nha bạn. Vì 4/3 lớn hơn 1 mà 18/19 lại nhỏ hơn 1!
So sánh các phân số sau bằng cách quy đồng tử số : 2/5 , 4/2, 6/2,9/4,5/4.
a. So sánh các số từ bé đến lớn , so sánh các số từ lớn đến bé .
b. Sau khi so sánh các số , ta rút gọn phân số lớn nhất và phân số bé nhất
Ta có:
\(\frac{2}{5}=\frac{8}{20};\frac{4}{2}=\frac{40}{20};\frac{6}{2}=\frac{60}{20};\frac{9}{4}=\frac{45}{20};\frac{5}{4}=\frac{25}{20}\)
Vì \(\frac{8}{20}
8/20 nhaaaaaaaaaaa
a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614.
b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.
a) Vì 0,617 > 0,614 nên -0,617 < -0,614
b) * So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương
* So sánh 2 số thập phân dương:
Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn
*So sánh 2 số thập phân âm:
Nếu a < b thì –a > - b
a: -0,617<-0,614
b: Chúng ta sẽ so sánh phần nguyên trước. nếu phần nguyên bên nào lớn hơn thì bên đó lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì sẽ so đến phần thập phân với quy tắc tương tự theo chiều từ trái qua phải, chừng nào tìm được hai số ở cùng vị trí mà số này lớn hơn số kia thì kết luận số đó lớn hơn
so sánh phân số
A} 139/280 và 47/100
B} 41/91 và 411/911
dưới phương pháp so sánh phân số phần hơn phần bù
\(A.\) \(\dfrac{139}{280}\) và \(\dfrac{47}{100}\)
Phân số \(\dfrac{139}{280}\): Phần hơn \(=139\); Phần bù \(=280-139=141\)
Phân số \(\dfrac{47}{100}\): Phần hơn \(=47\); Phần bù \(=100-47=53\)
Có thể thấy phần hơn của phân số \(\dfrac{139}{280}\) lớn hơn phần hơn của phân số \(\dfrac{47}{100}\), do đó phân số \(\dfrac{139}{280}\) lớn hơn phân số \(\dfrac{47}{100}\) theo phương pháp so sánh phần hơn phần bù.
\(B.\) \(\dfrac{41}{91}\) và \(\dfrac{411}{911}\)
Phân số \(\dfrac{41}{91}\): Phần hơn \(=41\); Phần bù \(=91-41=50\)
Phân số \(\dfrac{411}{911}\): Phần hơn \(=411\); Phần bù \(=911-411=500\)
Có thể thấy phần hơn của phân số \(\dfrac{411}{911}\) lớn hơn phần hơn của phân số \(\dfrac{41}{91}\), do đó phân số \(\dfrac{41}{91}\) nhỏ hơn phân số \(\dfrac{411}{911}\) theo phương pháp so sánh phần hơn phần bù.
A) Phần hơn của \(\dfrac{139}{280}\) là \(\dfrac{141}{280}\)
\(\dfrac{47}{100}=\dfrac{141}{300}\Rightarrow\) Phần hơn của \(\dfrac{141}{300}\) là \(\dfrac{159}{300}\)
Vì \(280< 300\Rightarrow\dfrac{141}{280}>\dfrac{141}{300}>\dfrac{159}{300}\)
\(\Rightarrow\dfrac{139}{280}>\dfrac{141}{300}\)
\(\Rightarrow\dfrac{139}{280}>\dfrac{47}{100}\)
B) \(\dfrac{41}{91}=\dfrac{410}{910}\)
Phần bù của \(\dfrac{410}{910}\) là \(\dfrac{1}{910}\)
Phần bù của \(\dfrac{411}{911}\) là \(\dfrac{1}{911}\)
Vì \(910< 911\Rightarrow\dfrac{1}{910}>\dfrac{1}{911}\)
\(\Rightarrow\dfrac{410}{910}< \dfrac{411}{911}\)
\(\Rightarrow\dfrac{41}{91}< \dfrac{411}{911}\)
Đính chính do đánh nhầm câu A
\(\dfrac{141}{280}>\dfrac{141}{300}>\dfrac{159}{300}\) sửa thành \(\dfrac{141}{280}>\dfrac{159}{300}\)
Các bạn giao đề cho mk vs đề bài
a) so sánh phân số ( cùng mẫu số)
b) so sánh phân số ( khác mẫu số)
c) quy đồng các phân số
a) Hãy so sánh những phân số sau ( cùng mẫu số ) :
\(\frac{3}{5}\)và \(\frac{6}{5}\) ; \(\frac{8}{5}\)và \(\frac{13}{5}\); \(\frac{99}{5}\)và \(\frac{126}{5}\)
b) Hãy so sánh những phân số sau ( khác mẫu số ) :
\(\frac{7}{9}\)và \(\frac{2}{3}\); \(\frac{255}{152}\)và \(\frac{6}{5}\)\(\frac{85}{29}\)và \(\frac{65}{66}\)
c) Hãy quy đồng các phân số sau :
\(\frac{9}{7}\)và \(\frac{12}{5}\); \(\frac{13}{15}\)và \(\frac{1}{16}\); \(\frac{37}{21}\)và \(\frac{5}{7}\)
so sánh hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
* nhớ lại trong hai phân số có cùng tử số , phân số nào có mẫu số bé thì phân số đó lớn hơn .
mẫu ; so sánh 9 / 14 và 9 / 17 . ta có ; 14 < 17 , nên ; 9 / 14 > 9 /17
a ) so sánh ; 8 / 17 và 8 / 15 ............................................................................
b ) so sánh ; 45 / 11 và 45 / 19 .......................................................................
a) Ta có 15<17 nên 8/17<8/15
b)ta có 11<19 nên 45/11>45/19
So sánh hai phân số có cùng tử số (theo mẫu)
*Nhớ lại: Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Mẫu: So sánh:
b) So sánh:
*Nhớ lại: Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Mẫu: So sánh:
b) So sánh:
Ta có 11 < 19, nên : \(\frac{9}{14}\)> \(\frac{55}{9}\)
Nếu so sánh hai phân số \(\dfrac{23}{48}\) và \(\dfrac{47}{92}\) thì ta có thể chọn cách so sánh nào?
a. QĐMS
b. So sánh với 1
c. so sánh trung gian
d. so sánh phần hơn hoặc phần bù với 1
Lời giải:
c. So sánh trung gian.
Ta thấy: $\frac{23}{48}< \frac{23}{46}=\frac{1}{2}$
$\frac{47}{92}> \frac{46}{92}=\frac{1}{2}$
$\Rightarrow \frac{23}{48}< \frac{1}{2}< \frac{47}{92}$