Anh A muốn tạo một mật mã có 4 kí tự, trong đó có 3 kí tự số và một kí tự chữ (trong 26 kí tự chữ-không phân biệt viết hoa hay viết thường). Anh A có bao nhiêu cách tạo mật mã
A. 104000
B. 26000
C. 18720
D. 74880
Anh A muốn tạo một mật mã có 4 kí tự, trong đó có 3 kí tự số và 1 kí tự chữ (trong 26 kí tự chữ-không phân biệt viết hoa hay viết thường). Anh A có bao nhiêu cách tạo mật mã
A. 104000 B. 26000 C. 18720 D. 74880
Bạn Việt chọn mật khẩu cho email của mình là một dãy gồm 8 kí tự đổi một khác nhau, trong đó có 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường và 5 kí tự tiếp theo là chữ số. Bạn Việt có bao nhiêu cách tạo ra mật khẩu?
+) Số cách chọn 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường là: \(A_{26}^3\) (cách)
+) Số cách chọn 5 kí tự tiếp theo là chữ số là: \(A_{10}^5\) (cách)
+) Áp dụng quy tắc nhân, số mật khẩu Việt có thể tạo ra là: \(A_{26}^3.A_{10}^5\)(mật khẩu)
Mật khẩu của máy tính là một dãy các kí tự (có kể thứ tự từ trái qua phải) được chọn từ: 10 chữ số, 26 chữ cái in thường, 26 chữ cái in hoa và 10 kí tự đặc biệt. Bạn Ngân muốn lập một mật khẩu của máy tính có độ dài là 8 kí tự bao gồm: 4 kí tự đầu tiên là 4 chữ số đổi một khác nhau, 2 kí tự tiếp theo là chữ cái in thường, 1 kí tự tiếp theo nữa là chữ cái in hoa, kí tự cuối cùng là kí tự đặc biệt. Bạn Ngân có bao nhiêu cách lập một mật khẩu của máy tính?
+) Số cách chọn 4 kí tự đầu tiên là: \(A_{10}^4\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 2 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1.C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự cuối cùng là: \(C_{10}^1\) (cách chọn)
+) Áp dụng quy tắc nhân, ta có số mật khẩu có thể tạo thành là:
\(A_{10}^4.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{10}^1\) ( mật khẩu)
a) Mật khẩu của chương trình máy tính quy định gồm 3 kí tự, mỗi kí tự là một chữ số. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
b) Nếu chương trình máy tính quy định mới mật khẩu vẫn gồm 3 kí tự, nhưng kí tự đầu tiên phải là một chữ cái in hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ (từ A đến Z) và 2 kí tự sau là các chữ số (từ 0 đến 9). Hỏi quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
a) Mỗi kí tự đều có 10 cách chọn.
Số mật khẩu có thể tạo ra là 10. 10. 10 = 1000
b) - Kí tự đầu có 26 cách chọn.
- 2 kí tự sau, mỗi kí tự có 10 cách chọn.
Quy định mới có thể tạo ra số mật khẩu là:
26. 10. 10 = 2600
Quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ số mật khẩu khác nhau là:
2600 - 1000= 1600 (mật khẩu)
Ở Canada, mã bưu chính có 6 kí tự gồm: 3 chữ cái in hoa (trong số 26 chữ cái tiếng Anh) và 3 chữ số. Mỗi mã bưu chính bắt đầu bằng 1 chữ cái và xen kẽ bằng 1 chữ số.
(Nguồn: https://capath.vn/postal-code-canada)
a) Có thể tạo được bao nhiêu mã bưu chính?
b) Có thể tạo được bao nhiêu mã bắt đầu bằng chữ S?
c) Có thể tạo được bao nhiêu mã bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chū số 8?
Có 26 chữ cái tiếng Anh và 10 chữ số (từ 0 đến 9).
a) Để tạo một mã bưu chính, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.
Mỗi chữ cái được chọn từ 26 chữ cái tiếng Anh nên có 26 cách chọn một chữ cái.
Mỗi chữ số được chọn từ 10 chữ số nên có 10 cách chọn một chữ số.
Vậy có thể tạo được 26 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 17 576 000 mã bưu chính.
b) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.
Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.
Chọn các chữ số, mỗi vị trí có 10 cách chọn.
Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 676 000 mã bắt đầu bằng chữ S.
c) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu là chữ số 8.
Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.
Chọn chữ số thứ sáu (kết thúc) là 8: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ số còn lại, mỗi vị trí có 10 cách chọn.
Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 1 = 67 600 mã bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8.
Hãy nhập một xâu kí tự từ bàn phím gồm các chữ cái viết thường, các chữ số và các kí tự đặc biệt khác, cho biết xâu vừa nhập có bao nhiêu kí tự chữ cái, bao nhiêu kí tự chữ số, bao nhiêu kí tự khác
xau = input('Nhập xâu kí tự: ')
chu_cai, chu_so, ki_tu_khac = 0, 0, 0
for kt in xau:
if kt.isalpha():
chu_cai += 1
elif kt.isdigit():
chu_so += 1
else:
ki_tu_khac += 1
print('Số lượng kí tự chữ cái:', chu_cai)
print('Số lượng kí tự chữ số:', chu_so)
print('Số lượng kí tự khác:', ki_tu_khac)
1.Cho 1 xâu kí tự tính xem trong số đó có bao nhiêu loại kí tự khác nhau (không phân biệt in hoa hay in thường)
2.Viết chương trình nhập 1 mảng n số nguyên. Đếm số phần tử nhỏ hơn 0, đếm số phần tử lớn hơn 0
3.Nhập xâu gồm tất cả chữ và số xuất ra màn hình các số riêng và chữa riêng. Hãy đếm số lần xuất hiện của mỗi chữ mỗi số
"giải giúp e vs 19h 22/7 e nộp r"
Cho biết xâu S gồm 5 kí tự. Trong đó kí tự cuối cùng là số lẻ, các kí tự còn lại là chữ cái. Viết chương trình cho biết có thể lập bao nhiêu xâu S trong đó một trong bốn kí tự đầu phải có chữ L in hoa.
Câu 1:
Viết chương trình có một chuỗi kí tự gồm chữ cái, chữ số và khoảng cách và thực hiện:
a. Trong chuỗi kí tự có bao nhiêu kí tự số?
b. Tính tổng các chữ số.
c. Xuất ra tất cả kí tự chữ có trong chuỗi theo thứ tự vừa nhập.
- Yêu cầu: Cho trước một chuỗi kí tự S chỉ gồm chữ cái, chữ số và khoảng cách trên một dòng. Hãy thực hiện các yêu cầu trên.
- Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím gồm một dòng ghi chuỗi kí tự S (có độ dài không quá 255 ký tự). Giả thiết dữ liệu được nhập đúng đắn, không cần kiểm tra
- Kết quả: In ra màn hình theo cấu trúc sau:
+ Dòng 1: Ghi có bao nhiêu kí tự số
+ Dòng 2: Ghi tổng các chữ số
+ Dòng 3: Ghi tất cả các kí tự chữ cái trong chuỗi
Câu 2:
Một dãy số gồm N số nguyên dương . Tính tổng các phần tử có trong dãy số, in ra số lần xuất hiện các phần tử có trong dãy số.
- Yêu cầu: Cho một dãy số gồm N số nguyên dương. Hãy thực hiện các yêu cầu trên. Giả thiết dữ liệu được nhập đúng đắn, không cần kiểm tra
- Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím có dạng như sau:
+ Dòng 1: Ghi số nguyên dương N (1≤N≤100000)
+ Dòng 2: Ghi dãy N số nguyên dương a1, a2,..., an (1≤ai≤1000,i=1..n)
- Kết quả: In ra màn hình theo cấu trúc sau:
+ Dòng 1: In ra tổng các phần tử trong dãy số.
+ Dòng tiếp theo: In ra phần tử và số lần xuất hiện của nó.
Giúp mik với, mik đang mắc!!!làm bằng pascal nhé, nặng cũng đc, máy mik intel i9 12900k và rtx 3090 nhé :) mới mua vài hôm trước:)
Câu 2:
uses crt;
var a,b:array[1..100]of integer;
i,n,t,dem,j,kt,dem1:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do
readln(a[i]);
t:=0;
for i:=1 to n do t:=t+a[i];
writeln(t);
dem:=1;
b[1]:=a[1];
for i:=1 to n do
begin
kt:=0;
for j:=1 to dem do
if b[j]=a[i] then kt:=1;
if kt=0 then
begin
inc(dem);
b[dem]:=a[i];
end;
end;
for i:=1 to dem do
begin
dem1:=0;
for j:=1 to n do
if a[j]=b[i] then inc(dem1);
writeln(b[i],' xuat hien ',dem1,' lan');
end;
readln;
end.