viết chương trình nhập vào đơn giá, số lượng của một mặt hàng. Tính số tiền phải trả biết rằng phải chịu thuế 10%
viết chương trình nhập vào đơn giá, số lượng của một mặt hàng. Tính số tiền phải trả biết rằng phải chịu thuế 10%
uses crt;
var d,m,s,t:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap don gia:');
readln(d);
write('Nhap so luong:');
readln(m);
s:=d*m;
t:=s*10%;
s:=s+t;
writeln('So tien phai tra:',s);
readln
end.
Bài 1 : lập trình giải quyết công việc sau :
Cho một dãy số gồm N phần tử a1,a2,...an đếm xem có bao nhiêu số chẵn và bao nhiêu số lẻ . Mô phỏng n=10 gồm 7 9 2 6 8 4 5 11 1 13
Bài 2 : cho 1 sâu S=' hom nay toi qua met moi '
a, tính length (S)
b, S1 = ' met moi qua '
c, S2= ' toi met qua '
Bai 3 : điền vào số tiếp theo
15-29-56-108-208-?
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một số nguyên dương N, hãy tìm tất cảcác bộ số (a, b, c) sao cho 1 ≤ a < b < c ≤ N mà tích a×b×c là bội của a+b+c?
vd n=5 bộ số 123;145; 235;345
Theo quan niệm của một số người, biển số xe ô tô, xe máy có hai chữ số tận cùng là 68 được coi là biển số đẹp. Em hãy viết chương trình kiểm tra một biển số xe có số là N bất kỳ có phải là biển số đẹp hay không? (N nhập vào từ bàn phím)
write('Nhap n: ');readln(n);
str(n,s);
d:=length(s);
if s[d-1]+s[d]='68' then writeln('day la bien so dep')
else writeln('day khong phai bien so dep');
Em viết lại ý tưởng:
- Ta lập một hàm xét xem một số nguyên N có phải là SNT không.
+ nếu N <= 1 thì hiển nhiên không phải
+ nếu N >= 2: ta xét số dư của N cho các số từ 2 đến phần nguyên của căn N
* nếu N chia hết cho bất kỳ số nào trong khoảng [2; phần nguyên căn N] thì N không là SNT, ngược lại N là SNT.
- Áp dụng hàm đó vào dãy a(N), cho biến dem <-- 0;
+ xét từ a[1] trở đi đến a[n], nếu a[i] là SNT thì dem <-- dem+1. Vòng lặp thực hiện đến khi i = N.
- Thông báo giá trị của dem hoặc không có snt trong dãy nếu dem = 0
Cách khai báo, truy xuất, sử dụng kiểu dữ liệu cấu trúc
Mình có bài toán quản lý sinh viên như sau:
Khai báo kiểu dữ liệu SinhVien có các trường họ tên, giới tính, tuổi, địa chỉ, điểm (toán, lý, hóa) và điểm trung bình.
1.Nhập vào danh sách N sinh viên
2. Xuất danh sách N sinh viên
3. Tính điểm trung bình cho N sinh viên
3. Sắp xếp N sinh viên theo thứ tự tăng dần theo điểm trung bình
4. Tìm sinh viên có tên là “Bui Van Cong” hộ khẩu “Nam Dinh”
5. Xếp loại N sinh viên
6. Đưa ra thông tin sinh viên có điểm trung bình cao nhất ở “Nam Dinh”
Viết chương trình dạng menu cho phép sử dụng các tính năng trên
Tham khảo:
https://www.facebook.com/hhmacademy.edu.vn
https://hhmacademy.vn/tin-tuc/cach-dinh-nghia-khai-bao-truy-xuat-su-dung-kieu-du-lieu-cau-truc
Một quyển sách dung lượng khoảng 4.07 MB. Một USB 5 GB. Hỏi: Vậy USB đó lưu được tối đa khoảng bao nhiêu quyển sách? *
Nếu dùng 4 byte để mã hoá số nguyên thì ta có thể mã hoá được bao nhiêu số nguyên ? Trong phạm vi bao nhiêu ?
Ngôn ngữ máy :
- Mỗi loại máy tính đều có ngôn ngữ máy riêng của nó. Là ngôn ngữ duy nhất mà máy có thể trực tiếp hiểu và thực hiện.
- Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng mã nhị phân hoặc mã hexa
* Ưu điểm: khai thác triệt để tính năng phần cứng của máy tính, có thể trực tiếp hiểu được, không cần chương trình dịch.
* Nhược điểm: khó hiểu, khó nhớ, sử dụng nhiều câu lệnh để biểu diễn các thao tác.
Hợp ngữ :
- Hợp ngữ cho phép người lập trình sử dụng một số từ (thường là các từ tiếng Anh viết tắt) để thể hiện các lệnh cần thực hiện.
* Ưu điểm: khai thác triệt để tính năng phần cứng
* Nhược điểm: đã thuận lợi cho các nhà lập trình chuyên nghiệp nhưng chưa thích hợp với số đông người lập trình.
(- Để máy tính hiểu cần có chương trình hợp dịch để chuyển hợp ngữ sang ngôn ngữ máy.)
Ngôn ngữ lập trình bậc cao :
- Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy.
* Ưu điểm: dễ hiểu, dễ chỉnh sửa, tính độc lập cao.
(- Để máy tính hiểu được, cần phải có chương trình dịch để chuyển từ ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy.)
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
long long a,c,tam;
cin>>a>>c;
cout<<"a truoc khi doi la:"<<a<<endl;
cout<<"c truoc khi doi la:"<<c<<endl;
tam=a;
a=c;
c=tam;
cout<<"a sau khi doi la:"<<a<<endl;
cout<<"c sau khi doi la:"<<c<<endl;
return 0;
}