cho 50g K2CO3 và NANO3 tác dụng với 150ml HCL tạo ra 1.12 l khí
a) viết pthh
b)%m K2CO3 =?
%m NANO3 =?
c)CM dd Hcl =?
Cho 2,24g hh gồm CaCO3, MgCO3, Mg(OH)2, K2CO3 tác dụng vừa đủ với 10,95g dd HCl 20% thu được 0,224 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối. Viết các PTHH và tính m
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\) (1)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\) (2)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\) (3)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\) (4)
Ta có: \(m_{HCl}=10.95.20\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=2n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(3\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)=n_{H_2O\left(3\right)}\)
⇒ nH2O = 0,01 + 0,04 = 0,05 (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mHCl = m muối + mCO2 + mH2O
⇒ m = m muối = 2,24 + 2,19 - 0,01.44 - 0,05.18 = 3,09 (g)
*Phân biệt dung dịch :
a , dd : NaOH , Ca(OH)2 , NaCl , NaNO3
b , dd : H2SO4 , Na2SO4 , NaNO3 , NaCl
Cho 30g hh ( Zn,ZnO ) tác dụng hết với dd HCL 7.4 % ra 1.12 lít khí ( đktc ) , hỏi a, PTHH
b, %mZn ; %mZnO ?
c, mdd HCL 7.4%
d, C% dd ZnCl2
Câu 29.
a)Dùng quỳ tím ẩm:
+Hóa xanh: \(NaOH;Ca\left(OH\right)_2\)
Nhỏ 1 lượng \(Na_2CO_3\) vào hai chất trên:
Xuất hiện kết tủa: \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
Không hiện tượng:\(NaOH\)
+Qùy không đổi màu: \(NaCl;NaNO_3\)
Nhỏ 1 ít bạc nitrat \(AgNO_3\) xuất hiện kết tủa: \(NaCl\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Không hiện tượng:\(NaNO_3\)
Câu 30.
\(n_{\uparrow}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
a) \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05
\(m_{Zn}=0,05\cdot65=3,25\left(g\right)\)\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{3,25}{30}\cdot100\%=10,83\%\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=100\%-10,83\%=89,17\%\)
b)\(m_{ZnO}=30-3,25=26,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{26,75}{81}=0,33mol\)
\(\Sigma n_{HCl}=0,33\cdot2+0,05\cdot2=0,76mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,76\cdot36,5=27,74\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddsau}=\dfrac{27,74}{7,4}\cdot100=374,86\left(g\right)\)
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,02\left(mol\right)=n_{KCl}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,02}{0,01}=2\left(M\right)\\m_{KCl}=0,02\cdot74,5=1,49\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1:Trình bày phương pháp nhận biết các chất sau:
a) CuSO4, AgNO3, NACl
b) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
c) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3
Câu 2:Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc).
a) tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 3:Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 33,6 l khí (đktc).
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) tính khối lượng dung dịch muối thu được.
(mik đang cần gấp lắm ạ, m.n giúp mik với. Cảm ơn m.n)
1. a) Quan sát màu sắc của các dung dịch ta thấy CuSO4 có màu xanh lam
AgNO3, NaCl không màu
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch không màu trên
+ Quỳ hóa đỏ: AgNO3
+ Quỳ không đổi màu: NaCl
b) Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: NaNO3, NaCl
Cho AgNO3 vào 2 mẫu thử làm quỳ không đổi màu
+ Kết tủa: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
c) Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa xanh: KOH, K2CO3
+ Quỳ không đổi màu: K2SO4, KNO3
Cho dung dịch HCl vào 2 mẫu làm quỳ hóa xanh
+ Có khí thoát ra: K2CO3
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KOH
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu không làm quỳ đổi màu
+ Kết tủa: K2SO4
\(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KCl\)
+ Không hiện tượng: KNO3
2)\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\\ b.n_{HCl}=2n_{H_2}=0,9\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,9}{0,15}=6M\)
\(3.a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=15,75-9,75=6\left(g\right)\\ b.n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15\left(g\right)\)
cho 9.5g hh Zn và Mg tác dụng với 300ml dd HCL thu được 6,72 l khí
a)viết pthh
b) %mMg = ?
%mZn = ?
c)CM dd Hcl = ?
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\) => \(n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Mg:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=9,5\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,24\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,24.24}{9,5}.100\%=60,63\%\)
\(\%m_{Zn}=100-60,63=39,37\%\)
\(C_M=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\)
Hòa tan dd K2CO3 13,8% vào 200g dd HCL 7,3% A tính khối lượng dd K2CO3 tác dụng B tính thể tích khí sinh ra ở đktc C tính khối lượng muối sinh ra
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{KCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{0,2\cdot138}{13,8\%}=200\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{KCl}=0,4\cdot74,5=29,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho các muối sau : BaCO3, CuCl2, MgSO4, K2CO3, Fe(NO3)3, CaSO2, Na2S,BaSO4, Zn(NO3)2, AlCl2. Muối nào tác dụng đc với : a) dd NaOH. viết pthh b) dd HCl. Viết pthh c) kim loại mg. Viết pthh D) dd CaCl2 . Viết pthh E) bị nhiệt phân hủy. Viết pthh
Bài 1 : Cho dãy các chất, cặp chất nào phản ứng được, viết PTHH ( nếu có ) a) K3PO4, HCl, NaHCO3, BaSO4, NaNO3, K2CO3 b) BaSO4, KHCO3, H2SO4, NaCO3, Mg3(PO4)2, CaCO3
a)
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + 2HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$
b)
$2KHCO_3 + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + CO_2 + 2H_2O$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + H_2SO_4 \to CaSO_4 + CO_2 + H_2O$
Cho 22,2g hỗn hợp MgCO3,NaHCO3 và K2CO3 tác dụng với lượng vừa đủ dd HCl thu đc 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Tính m K2CO3 trong hỗn hợp ban đầu Làm Ơn Giúp Mik Với
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 84x + 84y + 138z = 22,2 (1)
Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{NaHCO_3}+n_{K_2CO_3}=x+y+z\left(mol\right)\)
⇒ x + y + z = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ z = 0,1 (mol)
⇒ mK2CO3 = 0,1.138 = 13,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!