Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + H 2 S O 4 → R S O 4 + H 2 R S O 4 + C l 2 → R 2 S O 4 3 + R C l 3 R 2 S O 4 3 + K O H d ư → R O H 3 + K 2 S O 4
Kim loại R là
A. Cr
B. Al
C. Cu
D. Fe
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
C(s) + H2O(g) \(\underrightarrow{t^o}\) CO(g) + H2(g) Δr\(H^0_{298}\) = +131,25 kJ (1)
CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) Δr\(H^0_{298}\) = -231,04 kJ (2)
Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt, phản ứng nào tỏa nhiệt?
câu 2:hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
e/H2O--1-->O2--2-->Fe3O4--3-->Fe--4-->FeCl2
(1) 2H2O -đp-> 2H2 + O2
(2) 2O2 + 3Fe -to-> Fe3O4
(3) Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O
(4) Fe +2FeCl3 -to,dung môi-> 3FeCl2
cân bằng các phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + h2S + H2O
8Al + 15H2SO4 = 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
8Al + 15H2SO4→ 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
Sau khi cân bằng ta có PTHH :
8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
câu 2:hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
d/Cu--1-->CuO--2-->H2O--3-->O2--4-->Na2O--5-->NaOH
(1) 2Cu + O2 -to-> 2CuO
(2) CuO + H2 -to-> Cu + H2O
(3) 2H2O -đp-> 2H2 + O2
(4) O2 + 4Na -to-> 2Na2O
(5) Na2O + H2O -> 2NaOH
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có ):
a. Al+H2SO4 đặc, nóng -------> Al2(SO4)3+H2S+H2O
b. Na2SO3+KMnO4+NaHSO4---------> Na2SO4+MnSO4+K2SO4+H2O
c. FexOy+Al-----> FeO+Al2O3
d. Mg+HNO3-------> Mg(NO3)2+NH4NO3+H2O
a. 8Al+15H2SO4 đặc, nóng -------> 4Al2(SO4)3+12H2S+3H2O
b. 5Na2SO3+2KMnO4+6NaHSO4---------> 8Na2SO4+2MnSO4+K2SO4+3H2O
c. 3FexOy+2yAl-----> 3xFeO+yAl2O3
d. 4Mg+10HNO3-------> 4Mg(NO3)2+NH4NO3+3H2O
8Al + 15H2SO4 (đ/nóng) --------> 4Al2(SO4)3 + 12H2S + 3H2O
5Na2SO3+ 2 KMnO4 + 6 NaHSO4 ------> 8Na2SO4 + 2MnSO4+K2SO4 +3H2O
3FexOy +2yAl ----> 3xFeO + yAl2O3
4Mg + 10HNO3 ----> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
8Al +15H2SO4(đ) \(\rightarrow\)4Al2(SO4)3 + 12H2S + 3H2O
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 \(\rightarrow\)8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
3FexOy + 2yAl \(\rightarrow\) 3xFeO + yAl2O3
4Mg + 10HNO3 \(\rightarrow\) 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
a. Cho các phương trình hóa học sau. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học trên
và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
1.
0
3( ) ( ) 2( )
t
CaCO CaO CO r r k ⎯⎯→ + 2. PO H O H PO 2 5( ) 2 3 4 r + ⎯⎯→
3.
Al H SO Al SO H + ⎯⎯→ + 2 4 2 4 3 2 ( ) 4. Zn HCl ZnCl H + ⎯⎯→ + 2 2
b. Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl; CaO.
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên
Câu 1 :
b)
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4
- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO
Na2O + H2O $\to $ 2NaOH
CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Câu 2 :
1)
\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)
1. Cho 14,82 g kim loại (I) phản ứng với 3,2 g khí O2 thì thấy O2 dư, mặt khác nếu cho 15,99 g kim loại đó phản ứng với lượng O2 trên thì sau phản ứng kim loại dư, xác định tên kim loại (I) ?
2. Cho 5,4 g kim loại R tác dụng với O2 ( vừa đủ ) thu đc 10,2 g Oxit của R. Tìm tên kim loại R ?
#Gợi ý : Bài này có hai trường hợp
*TH1 : R có hóa trị III
*TH2 : R không có hóa trị
3. Cho 23,2 g Oxit sắt tác dụng với HNO3 đ, nóng dư ---> 2,24 l NO2 (đktc) theo sơ đồ sau :
FexOy + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
a. Cân bằng sơ đồ trên ?
b. Tìm CTHH của Oxit sắt ?
P/s : đg cần gấp mong mọi người giải hộ :3
Câu 1:
Đặt CT cần tìm là R:
PTHH:
\(4R+O_2-to->2R_2O\)
\(n_R\left(1\right)=\dfrac{14,82}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_R\left(1\right)< 4n_{O_2}=4.0,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(1\right)< 0,8\left(I\right)\)
\(n_R\left(2\right)=\dfrac{15,99}{R}\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_R\left(2\right)>4n_{O_2}=40,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(2\right)>0,8\left(II\right)\)
Từ (I) và( II) Suy ra :
\(\dfrac{14,82}{R}< 0,8< \dfrac{15,99}{R}\)
Gỉai cái này là ra R
Câu 2:
\(2xR+yO_2-->2R_xO_y\)
\(n_R=\dfrac{5,4}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{R_xO_y}=\dfrac{10,2}{Rx+16y}\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_R=xn_{R_xO_y}< =>\dfrac{5,4}{R}=\dfrac{x.10,2}{Rx+16y}\)
<=> \(5,4.\left(Rx+16y\right)=10,2Rx\)
<=> \(5,4Rx+86,4y=10,2Rx\)
<=>\(4,8Rx=86,4y\)
=> \(R=\dfrac{86,4.y}{4,8x}=\dfrac{18.y}{x}=\dfrac{9.2y}{x}\)
Đặt \(\dfrac{2y}{x}=n\) là hóa trị của R
Vì R là kl nên sẽ có 4 hóa trị thay lần lượt vào ta thấy n=3 là thỏa mãn => R là Al
Câu 3:
PTHH:
FexOy + (6x-2y)HNO3 ---> xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
\(n_{NO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{3x-2y}n_{NO_2}=\dfrac{1}{3x-2y}.0,1\left(mol\right)\)
=>\(M_{Fe_xO_y}=23,2:\dfrac{0,1}{3x-2y}\)
=> 56x+16y=\(\dfrac{23,2.\left(3x-2y\right)}{0,1}\)
=> \(5,6x+1,6y=23,2\left(3x-2y\right)\)
=> 5,6x+1,6y=69,6x-46,4y
=> 48y=64x=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{48}{64}=\dfrac{3}{4}\)
=>CTHH của oxit sắt là : \(Fe_3O_4\)
1. Gọi R là kim loại ( I )
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)
\(\dfrac{14,82}{M_R}->\dfrac{3,105}{M_R}\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có : \(\dfrac{3,705}{M_R}< 0,1\)
=> 3,075 < 0,1 MR => M
\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)
0,4 <- 0,1 (mol)
Theo đề : 0,4 MR < 15,99
=> M2 < \(\dfrac{15,99}{0,4}\) < 39,375 (2)
Từ (1), (2) => 37,05 MR < 39,975
=> R thuộc nguyên tố Kali (I)
2. Cách 1 :
*Th1 : Theo ĐLBTKL
5,4 + \(m_{o_2}\) = 10,2
\(PTHH : 2R+3O_2->2R_2O_3 \Rightarrow m_{O_2}=4,8\left(g\right)\)
Theo pt : 4 MR (g) 3.32 (g)
Theo đề : 5,4 g 4,8 (g)
\(\dfrac{4.M_R}{5,4}=\dfrac{3.32}{4,8}\Rightarrow M_R=\dfrac{5,4.96}{4.4,8}=27\left(g/mol\right)\)
=> R thuộc ntố Al (Nhôm)
*Th2 : Gọi x là hóa trị của R
PTHH : 4R + xO2 -> 2R2Ox
Theo pt : 4MR (g) 4.MR + 2.x.16 (g)
Theo đề : 5,4 10,2 (g)
\(\dfrac{4M_R}{2,4}=\dfrac{4M_R+32x}{10,2}\Rightarrow M_R=9x\)
Bảng biện luận :
( Vì R thuộc kim loại )
Vậy MR = 27 ( g/mol )
=> R thuộc ntố Nhôm (Al)
P/s : Nếu chưa học chương mol thì dùng cách 1 :)
Từ các chất sau Cu , C, S, O2,H2S,FeS2,H2SO4,Na2SO4 viết các phương trình phản ứng có thể điều chê SO2 ,ghi rõ điều kiện
Đề 1
1 - Một h/chất có công thức R2O3 ,trong đó O chiếm 47% về khối lượng. Xác định ngtố R
2 - Chỉ dùng 1 hoá chất Ca(OH)2 hãy phân biệt các dung dịch sau : NaCl, NH4Cl, Ca(H2PO4)2
3 - Hoàn thành sơ đồ phản ứng
Cu => Cu(NO3)2 => Cu(OH)2=> CuCl2
4 - Cho 200g dung dịch H2SO4 19,6% tác dụng vs 50g dung dịch BaCl2 25%
a ) khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng
b ) Nồng độ % dung dịch thu đc sau khi tách bỏ kết tủa R
Câu 4:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{98.100}=0,4mol\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{50.25}{208.100}\approx0,06mol\)
H2SO4+BaCl2\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,06}{1}\rightarrow H_2SO_4dư\)
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,06mol\)
\(m_{BaSO_4}=0,06.233=13,98gam\)
\(n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=2.0,06=0,12mol\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,06=0,34mol\)
\(m_{dd}=200+50-13,98=236,02gam\)
C%HCl=\(\dfrac{0,12.36,5}{236,02}.100\approx1,9\%\)
C%H2SO4=\(\dfrac{0,34.98}{236,02}.100\approx14,12\%\)
Câu 1:\(\%O=\dfrac{48}{2R+48}.100=47\rightarrow\)(2R+48).47=4800
\(\rightarrow\)94R+2256=4800\(\rightarrow\)94R=2544\(\rightarrow\)R=27(Al)
Câu 2:
-Trích 3 mẫu thử ra 3 ống nghiệm.
-Cho Ca(OH)2 vào 3 mẫu thử:
+Có khí mùi khai thoát ra\(\rightarrow\)NH4Cl:
Ca(OH)2+2NH4Cl\(\rightarrow\)CaCl2+2NH3\(\uparrow\)+2H2O
+Có kết tủa trắng\(\rightarrow\)Ca(H2PO4)2:
Ca(H2PO4)2+2Ca(OH)2\(\rightarrow\)Ca3(PO4)2\(\downarrow\)+4H2O
+Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaCl
hoàn thành phản ứng theo sơ đồ sau ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ( xác định công thức các chất)
1) KClO3 --to-> A +B
2) A---> D + G
3) D + H2O ---> E + H2
4) E + G ---> nước javel
5) E + H ---> muối clorat
A: KCl
B: O2
D: K
G: Cl2
E: KOH
H: HCl
1) 2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
2) 2KCl =(điện phân nóng chảy)=> 2K + Cl2
3) 2K + 2H2O ===> 2KOH + H2
4) 2KOH + Cl2 ==> KCl + KClO + H2O
5) KOH + HCl ===> KCl + H2O