Số mol của 20 gam NaOH sodium hydroxide là: ( Na =23, O = 16, H =1)
Cho 8g sodium hydroxide (NaOH) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl) thì thu được sodium chloride (NaCl) và nước. Tính khối lượng sodium chloride thu được(Cho H = 1 O = 16 Cl = 35.5 Na = 23)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=58,5.0,2=11,7\left(g\right)\)
Câu 56. Cho 100 g dung dịch sodium hydroxide NaOH 8% tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch hydro chloric acid HCl . (Cho Na = 23, O = 16, H = Cl = 35,5) . Dung dịch thu được có nồng độ là :
A. 11,7 %
B. 5,85 %
C. 17,55 %
D. 8,775 %
Câu 57: Để phân biệt bốn dung dịch gồm Ba(OH)2 , HNO3 , NaCl và K2SO4 trong phòng thí nghiệm người ta dùng:
A. Quỳ tím và dung dịch phenol phtalein.
B. Giấy đo pH và quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch BaCl2 .
D. Nước và dung dịch BaCl2 .
Câu 58: Hòa tan 11,2 g bột sắt Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch hydro chloric acid HCl nồng độ 2M. (Biết Fe = 56), vậy thể tích dung dịch acid đã dùng là:
A. 0,1 lit
B. 0,2 lit
C. 0,3 lit
D. 0,05 lit
Câu 59: Hòa tan 9,6 g kim loại magnesium Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Mg = 24). vậy thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn (Vmol = 24,79 lít/mol) là:
A. 9,916 lit
B. 4,958 lit
C. 4,48 lit
D. 8,96 lit
Câu 60 : Hòa tan 16 g copper (II) oxide CuO bằng lượng vừa đủ 200g dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Cu = 24, S = 32, O = 16). Chất tan tạo thành sau phản ứng có nồng độ là:
A. 16%
B. 8%
C. 7,4%
D. 14,81%
Bạn cần giúp tất cả các câu này hả? Bạn cần đáp án hay chi tiết?
1,hòa tan 6,2 gam Sodium oxide (Na2O)vào nước (H2O) được 2 lít dung dịch Sodium Hydroxide (NaOH).Tính nồng độ mol/L của dung dịch X
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_X}=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1M\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(m\right)\)
Trung hòa 0,4 mol dung dịch HCl bằng 80 gam dung dịch NaOH nồng độ a%. Tính nồng độ a của dung dịch NaOH? (Biết Na = 23; H = 1; O = 16; Cl = 35,5), giúp mình ạ
PTHH: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
______0,4<--0,4
=> mNaOH = 0,4.40 = 16(g)
=> \(C\%NaOH=\dfrac{16}{80}.100\%=20\%\)
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y ( được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 ( đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)
A. 3:1
B. 1:1
C. 1:3
D. 1:2
Đáp án : A
Qui hỗn hợp E về E2 : x mol đipeptit (Gly,Ala) và y mol Este
Ta thấy NaOH và H2O không cần O2 để đốt ;
CH3OH cần 1,5y mol O2 để đốt
=> Bảo toàn O có : 0,7 = 0,625 + 1,5y
=> y = 0,05 mol
Mặt khác , hỗn hợp qui đổi E2 đốt cháy cho số mol :
n C O 2 = n H 2 O = (3x + 2y + 0,7.2)/3 = (x + 0,5) mol
=> mE2 = 14.(0,5 + x) + 76x + 32y (g)
Mà nNaOH dùng = (2x + 0,05) mol
Bảo toàn khối lượng :
14.(0,5 + x) + 76x + 32y + 40.(2x + 0,05) = 24,2 + 18x + 32y
=> x = 0,1 mol
=> Cố C trung bình trong E2 = 0,6/(0,1 + 0,05) = 4
=> Số Ceste ≤ 3. Có 2 trường hợp xảy ra :
TH1 : este là HCOOCH3 .
Gọi số mol Gly = a ; Ala = b thì có :
=> 2a + 3b = 0,6 – 0,05.2 và a + b = 0,2
=> a = b = 0,1 mol (Loại do nGly > nAla)
TH2 : este là CH3COOCH3
=> 2a + 3b = 0,45 và a + b = 0,2
=> a = 0,15 ; b = 0,05 (TM)
=> a : b = 0,15 : 0,05 = 3 : 1
Bài 8: Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với Cu(II)chloride CuCl2 1,5M a/ Tính khôi lượng kết tủa thu được? b/ Tính thể tích của dung dịch Sodium hydroxide NaOH đủ dùng cho phản ứng? c/ Tính nông độ mol dung dịch Sodium chloride NaCl thu được sau phản ứng? (Xem như thê tích dung dịch sau phản ứng thay đối không đáng kể) Bài 9:Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch MgSO4 a/Tính khối lượng kết tủa thu được? b/Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO4 đã phản ứng? c/ Tính nông độ mol dung dịch Potassium sulfate K2SO4 thu được sau phản ứng? ( Xem như thê tích dung dịch sau phản ứng thay đôi không đáng kể) Bài 10: Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch Iron (III) nitrate Fe(NO3)3 1M a/ Tính thể tích của dung dịch NaOH đủ dùng cho phản ứng? b/ Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m? Bài 11: Cho 200 gam dung dịch Sodium hydroxide NaOH 12% phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch Iron (II) chloride FeCl2. a/ Tính C% của dung dịch FeCl2 phản ứng. b/ Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 8: Bạn bổ sung thêm đề phần này nhé.
Bài 9: Bài này giống bài 2 bên dưới nhé.
Bài 10:
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow3NaNO_3+Fe\left(OH\right)_3\)
a, \(n_{NaOH}=3n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,9\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)
b, \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24\left(g\right)\)
Bài 11:
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{200.12\%}{40}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+FeCl_2\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
a, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,3.127}{100}.100\%=38,1\%\)
b, \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 - 0,3.90 = 273 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,6.58,5}{273}.100\%\approx12,86\%\)
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Khối lượng NaOH ban đầu:
\(m_{NaOH}=\dfrac{500.10}{100}=50g\)
Khối lượng NaOH được tạo ra từ Na2O:
\(m_{NaOH}=2.n_{Ca_2O}.M_{NaOH}=2.\dfrac{31}{62}.40=40g\)
Khối lượng NaOH sau cùng là: 50 + 40 = 90g
Khối lượng dd sau: 31 + 500 = 531g
Nồng độ % dd NaOH:
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{90}{531}.100\%=16,95\%\)
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
Cho 6,2 gam Na2O tác dụng với H2O thu được 0.5 lít dung dịch NaOH . a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ? b. Tính khối lượng HCl dùng để trung hoà lượng NaOH trên ? ( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ) . .