Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Số các cạnh của hình đa diện luôn:
A. Lớn hơn 7
B. Lớn hơn hoặc bằng 8
C. Lớn hơn 6
D. Lớn hơn hoặc bằng 6
cho mệnh đề ∃ x ∈ R:x>x² khẳng định nào đúng A) có 1 số thực lớn hơn hoặc bằng bình phương của chính nó B)cks 1 số thực lớn hơn bình phương của nó. C) bình phương của 1 số thực lớn hơn nó. D)các số thực đề lớn hơn bình phương của nó
Hãy chọn cụm từ (hoặc từ) cho dưới đây để sau khi điền vào chỗ trống khẳng định sau đây trở thành khẳng định đúng:
"Số cạnh của một hình đa diện lớn luôn.......số mặt của hình đa diện ấy."
A. bằng B. Nhỏ hơn hoặc bằng
C. nhỏ hơn D. lớn hơn
Chọn D.
Vì trong một khối đa diện mỗi mặt có ít nhất ba cạnh và mỗi cạnh là cạnh chung của đúng hai mặt bên nên ta có 2c ≥ 3m. Suy ra c > m.
Hãy chọn cụm từ (hoặc từ) cho dưới đây để sau khi điền nó vào chỗ trống khẳng định sau trở thành khẳng định đúng:
"Số cạnh của một hình đa diện luôn..........số đỉnh của hình đa diện ấy".
A. bằng B. lớn hơn
C. nhỏ hơn D. nhỏ hơn hoặc bằng
Chọn B.
Vì trong một khối đa diện mỗi đỉnh có ít nhất 3 cạnh đi qua và mỗi cạnh nối hai đỉnh nên ta có 2c ≥ 3đ. Suy ra c > đ.
Cho các mệnh đề sau:
P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó”
Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10”
R: “Có số thực x sao cho \({x^2} + 2x - 1 = 0\)”
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Sử dụng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết lại các mệnh đề đã cho.
a) Mệnh đề P đúng, vì: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\quad \;\;(x \ge 0)\\ - x\quad (x < 0)\end{array} \right.\) nên \(\left| x \right| \ge x\).
Mệnh đề Q sai vì chỉ có các số \( \pm \sqrt {10} \) có bình phương bằng 10, nhưng \(\sqrt {10} \) và \( - \sqrt {10} \) đều không là số tự nhiên.
Mệnh đề R đúng vì \(x = - 1 + \sqrt 2 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({x^2} + 2x - 1 = 0.\)
b) Có thể viết lại các mệnh đề trên như sau:
P: “\(\forall x \in \mathbb{R},\;\left| x \right| \ge x\)”
Q: “\(\exists n \in \mathbb{N},{n^2} = 10\)”
R: “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} + 2x - 1 = 0\)”
Viết các tập hợp sau theo 2 cách.Tính số phần tử của mỗi tập hợp:
a)Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn hoặc bằng 17.
b)Tập hợp B các số tự nhiên lẻ lớn hơn 8 và không vượt quá 17.
c)Tập hợp C các số tự nhiên chẵn lớn hơn hoặc bằng 8 và nhỏ hơn 17.
d)Tập hợp D các số chính phương lớn hơn hoặc bằng 8 và nhỏ hơn hoặc bằng 17.
a, a={ 9;10;11;12;13;14;15;16;17}
b, b={9;10;11;12;13;14;15;16}
c, c={8;10;12;14;16}
d, d={9;16}
Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau
Mọi số tự nhiên đều lớn hơn 0.
Hãy phủ định các mệnh đề sau:
P: “ π là một số hữu tỉ”;
Q: “Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.
Mệnh đề phủ định của P: P− “ π không là một số hữu tỉ”.
P là mệnh đề sai, P− là mệnh đề đúng.
Mệnh đề phủ định của Q: Q− “Tổng hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn hoặc bằng cạnh thứ ba”.
Q là mệnh đề đúng, Q− là mệnh đề sai.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau (với a, b, c, d là các hằng số).
(I): Giá trị cực đại của hàm số y = f x luôn lớn hơn giá trị cực tiểu của nó.
(II): Hàm số y = a 4 + b x + c a ≠ 0 luôn có ít nhất một cực trị
(III): Giá trị cực đại của hàm số y = f x luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định.
(IV): Hàm số y = a x + b c x + d c ≠ 0 ; a d − b c ≠ 0 không có cực trị.
Số mệnh đề đúng là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án là D.
Ta thấy (II) và (IV) là mệnh đề đúng.
Tìm x thuộc Z, biết:
a) -7 < x < -1
b)-3 < x < 3
c) -1 lớn hơn hoặc bằng x lớn hơn hoặc bằng 6
d)-5 lớn hơn hoặc bằng x lớn hơn hoặc bằng 6
A)x€{-6;-5;-4;-3;-2}
B)x€{-2;-1;0;1;2}
C)x€{-1;0;1;2;3;4;5;6}
D)x€{-5;-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4;5;6}