cho 5 số tự nhiên mỗi số chỉ dc viết dưới dạng lũy thừa của 2 va3
cm tồn tại 2 số mà tích của chung la số chính phương
số chính phương là bình phương của một số tự nhiên
5 lũy thừa 2+ 12 lũy thừa 2 = 25 + 144 =169 = 13 lũy thừa 2 là số chính phương
tại sao
vì số chính phương là bình phương của 1 số tự nhiên
nên \(13^2\)là số chính phương
Câu 5: Cho hai số tự nhiên a và b được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
BCNN (a,b) bằng :
A) Tích của các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
1.Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn ( chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa ):
8;16;20;27;60;64;81;90;100
2. a) Tính: 10^2 ; 10^3
b) Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10:
1000; 1000000; 1 tỉ; 100...0 ( 12 chữ số 0 )
3. Điển chữ Đúng hoạc Sai
a) 2^3 . 2^2 = 2^6 ...
b) 2^3 . 2^2 = 2^5 ...
c) 5^4 . 5 = 5^4 ...
8=2^3 ; 20=20^1 ; 60=60^1 ; 90=90^1
16=2^4 ; 27=3^3 ; 81=3^4 ; 100=10^2
Bài 2:Viết chương trình cho phép nhập số nguyên dương N rồi thực hiện
a. cho biết N có phải là lũy thừa ba của một số hay không
b. Viết N dưới dạng một lũy thừa với số mũ là số tự nhiên của 5, viết không nếu N không phải là lũy thừa của 5
c. Tìm số dư khi N mũ n chia cho 7
Mik cần gấp ạ, giúp mik với và bằng Pascal nhé!!!!
Làm bằng pascal thì những bài như thế này thì test lớn chạy không nổi đâu bạn
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,a,b;
int main()
{
cin>>n;
a=1;
while (pow(a,3)<=n)
{
a++;
}
if (pow(a,3)==n) cout<<"YES";
else cout<<"NO";
cout<<endl;
b=1;
while (pow(5,b)<=n) do b++;
if (pow(5,b)==n) cout<<"YES";
else cout<<"NO";
cout<<endl<<pow(n,n)%7;
return 0;
}
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa:8,16,20,27,60,81,90,100
Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10: 1000, 1 000 000 1 tỉ; 100...0}12 chữ số 0
a) \(8=2^3\)
\(16=4^2\)
\(27=3^3\)
\(81=9^2\)
\(100=10^2\)
b) \(1000=10^3\)
\(1,000,000=10^6\)
\(1,000,000,000=10^9\)
100.000 } 12 chữ số 0 = 10^12
Hãy viết các biểu thức trong HĐ 2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên.
\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right) = {( - 2)^3}\\b){\rm{ }}\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,5} \right) = {( - 0,5)^2}\\c)\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = {(\frac{1}{2})^4}\end{array}\)
tìm các số từ 1 đến 30 sao cho nó là
a) bình phương của một số tự nhiên
b) lập phương của một số tự nhiên
2) viết các số sau dưới dạng lũy thừa của 10
100; 1000; 10000; 1000000; 1000000000
Viết tích 21x4^2 dưới dạng của 3 lũy thừa có cơ số là 4 và các số mũ là 3 số tự nhiên liên tiếp
tồn tại hay không số tự nhiên A mà khi viết nó vào bên phải số 400 sẽ dc một số chính phương