Cho 32,5g dd sắt (III) clorua 20% vào 13,44g dd KOH 25% a) Nêu hiện tượng quan sát đc b) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
Cho 32,5g dd sắt (III) clorua 20% vào 13,44g dd KOH 25% a) Nêu hiện tượng quan sát đc b) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
\(a,\text{Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và màu dd }FeCl_3\text{ nhạt dần}\\ b,\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_3}=\dfrac{32,5\cdot20\%}{100\%}=6,5\left(g\right)\\m_{KOH}=\dfrac{13,44\cdot25\%}{100\%}=3,36\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_3}=\dfrac{6,5}{162,5}=0,04\left(mol\right)\\n_{KOH}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ PTHH:FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KCl\\ \text{Vì }\dfrac{n_{FeCl_3}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{3}\text{ nên sau phản ứng }FeCl_3\text{ dư}\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,02\cdot107=2,14\left(g\right)\\ n_{KOH}=n_{KCl}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{KCl}}=0,06\cdot74,5=4,47\left(g\right)\\ m_{dd_{KCl}}=32,5+13,44-2,14=43,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{4,47}{43,8}\cdot100\%\approx10,21\%\)
a) 3 NaOH + FeCl3 -> 3 NaCl + Fe(OH)3
Hiện tượng: Có xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
b) BaCl2 + Na2SO4 -> 2 NaCl + BaSO4
Hiện tượng: Có xuất hiện kết tủa trắng.
c) Cu + 2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2 Ag
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa bạc.
d) CaCO3 +2 HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
Hiện tượng: Mẩu đá vôi tan, có thấy bọt khí không màu xuất hiện.
câu 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
a, Cho mẫu sắt vào ống nghiệm chứa dd HCl (dư)
b, Cho từ từ dd BaCL2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4
c, Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4
d, Cho dd NaOH tư từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4
e, Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt rồi cho vào bình chứa khí oxi
f, Đốt sắt trong khí Clo
Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng: Cho bột sắt (III) oxit vào ống nghiệm chứa dd HCl.
PTHH: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
Hiện tượng: Sắt (III) oxit tan dần trong dung dịch, có chất lỏng màu nâu sẫm được tạo thành
1. Trộn 100ml dd hcl 2M với 150ml dd naoh 2M thi đc dd X a. Dd X sau p/ứ có môi trường axit hay bazo? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được b, Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X 2. Trộn 100ml dd H2so4 20% (d=1,14g/mol) với 400g dd Bacl2 5,2%. Tính khối lượng kết tủa thu được 3. Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dd HCl thì thu đc 4,48 lít khí H2 ở đktc. Xác định thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 2,3 gam Na vào 100 g dd Cuso4 4.89 a)a nêu hiện tượng b) tính V h2 C)tính C% của chất trong dd sau phản ứng
a:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
0,1 0,1 0,1
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
0,1
Hiện tượng; Xuất hiện kết tủa xanh
b: \(V=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
a) ban đầu sủi bọt khí sau đó màu xanh lam nhạt dần, xuất hiện kết tủa xanh lơ. \(b)n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{100.4,89}{100}:160=0,03mol\\2 Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1 0,1 0,05
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(a)2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,03}{2}\Rightarrow NaOH.dư\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
0,06 0,03 0,03 0,03
\(C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,3.142}{2,3+100-0,05.2-0,03.98}\cdot100=4,29\%\\ C_{\%NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,1-0,06\right).40}{2,3+100-0,05.2-0,03.98}\cdot100=1,6\%\)
Dự đoán hiện tượng và viết PTHH trong các thí nghiệm sau đây
a) Ngâm dây kẽm vào dd đồng(II) sunfat.
b) Thổi khí cacbonic vào dd nước vôi trong có dư.
c) Cho dd Sắt(III) clorua với dd Natri hidroxit.
d) Cho từ từ dd Ba(OH)₂ vào ống nghiệm chứa dd Na₂SO₄.
e) Cho dd HCl dự vào ống nghiệm chứa canxi cacbonat
f) Hòa tan SO₃ vào nước rồi cho thêm vài giọt dd Bari hidroxit.
a, Hiện tượng: Dây kẽm tan dần, có chất rắn màu đỏ đồng bám vào dây, màu xanh của dd nhạt dần.
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
b, Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
c, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
d, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
e, Hiện tượng: CaCO3 tan dần, xuất hiện bọt khí.
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
f, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
Nêu hiện tượng quan sát được khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ dd BaCl2 vào dd Na2SO4
b. Nhỏ dd FeCl3 vào dd KOH
c. Nhỏ dd CuCl2 vào dd Ca(OH)2
d. Cho đinh sắt vào dd có chứa CuSO4
e. Nhỏ dd BaCl2 vào dd AgNO3
f. Nhỏ dung dịch phenolphtalein và dd Ba(OH)2
a, Có kết tủa trắng
b, Có kết tủa màu nâu đỏ
c, Có kết tủa màu xanh dương
d, Đinh sắt tan, dung dịch màu xanh nhạt dần, có kim lọa màu đỏ bám lên đinh sắt
e, Có kết tủa trắng
f, Dung dịch phenolphtalein không màu hóa hồng.
Cho 100ml dd NaOh 1M + 150ml dd CuSO4 1,2M
a) PTHH
b) Nêu hiện tượng quan sát được
c) Tính khối lượng rắn
d) Tính thể tích dung dịch có đước sau phản ứng
100ml = 0,1l
150ml = 0,15l
\(n_{NaOH}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO4}=1,2.0,15=0,18\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2|\)
2 1 1 1
0,1 0,18 0,05 0,05
b) Hiện tương : màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần , xuất hiện kết tủa có màu xanh lơ
c) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,18}{1}\)
⇒ NaOH phản ứng hết , CuSO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH
c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
d) \(V_{ddspu}=0,1+0,15=0,25\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt