Biết M 2 ; − 1 , N 3 ; 2 lần lượt là hai điểm biểu diễn số phức z 1 , z 2 trên mặt phẳng tọa độ phức Oxy. Khi đó môđun của số phức z 1 2 + z 2 bằng
A. 10 .
B. 68 .
C. 2 10 .
D. 4 2 .
Cho đường thẳng (d) : y = (m – 2)x + 1
a. Tìm m biết M(– 2 ; 2) thuộc (d)
b. Tìm m biết (d) đi qua điểm N( – 3 ; 4)
c. Tìm m biết (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 5
d. Tìm m biết cắt trục tung tại điểm có tung độ là -2
e. Tìm m biết (d) // (d’) : y = 3x – 1
\(a,M\left(-2;2\right)\in\left(d\right)\Leftrightarrow-2\left(m-2\right)+1=2\Leftrightarrow m=\dfrac{3}{2}\\ b,N\left(-3;4\right)\in\left(d\right)\Leftrightarrow-3\left(m-2\right)+1=4\Leftrightarrow m=1\\ c,\left(d\right)\cap Ox=\left(5;0\right)\Leftrightarrow5\left(m-2\right)+1=0\Leftrightarrow m=\dfrac{9}{5}\\ d,\left(d\right)\cap Oy=\left(0;-2\right)\Leftrightarrow1=-2\Leftrightarrow m\in\varnothing\\ e,\left(d\right)//\left(d'\right)\Leftrightarrow m-2=3\Leftrightarrow m=5\)
1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T, biết T = (x-13)2 - 26
2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M, biết M = 20 - (x-14)2
3. Tìm m và n biết (20 - m - n)2 + (m - 13)2 <= 0
4. Tìm y biết: (20 + y)2 -144 = 0
5. Tìm Z biết: (Z - 15)2 + 37 = 0
1.
Ta thấy $(x-13)^2\geq 0$ với mọi $x$
$\Rightarrow T=(x-13)^2-26\geq 0-26=-26$
Vậy GTNN của $T$ là $-26$.
Giá trị này đạt tại $x-13=0\Leftrightarrow x=13$
2.
Ta thấy: $(x-14)^2\geq 0$ với mọi $x$
$\Rightarrow M=20-(x-14)^2\leq 20-0=20$
Vậy $M_{\max}=20$. Giá trị này đạt tại $x-14=0$
Hay $x=14$.
3.
Ta thấy: $(20-m-n)^2\geq 0$ với mọi $m,n$
$(m-13)^2\geq 0$ với mọi $m$
$\Rightarrow (20-m-n)^2+(m-13)^2\geq 0$ với mọi $m,n$
Do đó để $(20-m-n)^2+(m-13)^2\leq 0$ thì:
$(20-m-n)^2+(m-13)^2=0$
Điều này xảy ra khi $(20-m-n)^2=(m-13)^2=0$
$\Leftrightarrow m=13; m+n=20\Leftrightarrow m=13; n=7$
a, tìm x biết: | x-1| + | x+3| = 4
b, tìm x biết: | x2 + | 6x - 2| | = x2 + 4
c, tìm x biết: |2x +3| - 2| 4 - x| = 5
a) Áp dụng BĐT \(\left|a\right|+\left|b\right|\ge\left|a+b\right|\) ta có:
\(\left|x-1\right|+\left|x+3\right|=\left|1-x\right|+\left|x+3\right|\ge\left|1-x+x+3\right|=4\)
Đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1-x\ge0\\x+3\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow-3\le x\le1\)
Vậy,..................................................................................................................................
a, tìm đa thức M biết : M = xy^2 + 2x^2 y - x - 2 = x^2 y - x^2 - x^2 y - x + 1
b, tính M khi biết : x = -1 ; y = 2
Tìm m; n biết m^2+n^2+2 = 2(m+n)
m2 + n2 + 2 = 2.(m+n) => (m2 - 2m + 1) + (n2 - 2n + 1) = 0
=> (m - 1)2 + (n - 1)2 = 0 Mà (m -1)2 và (n -1)2 đều lớn hơn hoặc bằng 0
=> m - 1= n - 1 = 0 => m = n = 1
Bài làm
m2 + n2 + 2
= 2.(m+n)
=> (m2 - 2m + 1) + (n2 - 2n + 1)
= 0
=> (m - 1)2 + (n - 1)2 = 0 Mà (m -1)2 và (n -1)2 \(\ge\) 0
=> m - 1= n - 1 = 0
=> m = n = 1
hok tốt
tìm m,n nguyên dương biết 2^m+2^n=2^m+n
2^m+2^n=2^(m+n)=2^m*2^n
thế này nhé
chuyển vế
2^m-2^m*2^n+2^n-1=-1
(2^m-1)(2^n-1)=1
do m,n là số tự nhiên nên 2^m-1 và 2^n-1 là ước dương của 1
hay đồng thời xảy ra 2^m-1=1 và 2^n-1=1 suy ra m=n=1
2. a) Tìm số m ≥ 0 biết √25m = √3
b) Tìm số n ≥ 2 biết √144(n-2)=36
2. Tính độ dài cạnh y : biết BA =12; BC=20 tìm cạnh AC (y)
Bài 2:
a: =>5 căn m=căn 3
=>căn m=căn 3/5
=>m=3/25
b: =>144(n-2)=362
=>(n-2)=9
=>n=11
tím số thự nhiên m,n biết: 2^m + 2^n = 2^m+n
Ta có :
2m + 2n = 2m + n
2m + 2n = 2m . 2n
2m . 2n - 2m - 2n = 0
2m . ( 2n - 1 ) - 2n + 1 - 1 = 0
2m . ( 2n - 1 ) - ( 2n - 1 ) = 0 + 1
( 2m - 1 ) . ( 2n - 1 ) = 1 = 1 . 1
2m - 1 = 1
=> 2m = 2 => m = 1
2n - 1 = 1 => 2n = 2 => n = 1
Vậy m = 1 ; n = 1
1. Tìm các số nguyên tố x,y sao cho: 51x + 26y = 2000
2. Tìm số tự nhiên x, y biết: 7(x - 2004)^2 = 23 - y^2
3. Tìm x,y nguyên biết: 2xy - x -y=2
4. tìm x, biết |x+1,1| +|x+1,2|+|x+1,3|+|x+1,4|=5x
5, Tìm các số x,y,z biết: x/2=y/3=z/4 và x^2 + y^2 + z^2 = 116
6. Tìm các số x,y,z biết: 2x-3y/2=4y-2z/3=3z-4x/4 và 3x+2y+z=17
1, https://hoc24.vn//hoi-dap/question/91350.html
Bài 3:
=>2xy-x-y-2=0
=>x(2y-1)-y+0,5-2,5=0
=>x(2y-1)-(y-0,5)=2,5
=>2x(2y-1)-(2y-1)=5
=>(2y-1)(2x-1)=5
=>\(\left(2x-1;2y-1\right)\in\left\{\left(1;5\right);\left(5;1\right);\left(-1;-5\right);\left(-5;-1\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(3;1\right);\left(0;-2\right);\left(-2;0\right)\right\}\)
Câu 5:
Đặt x/2=y/3=z/4=k
=>x=2k; y=3k; z=4k
x^2+y^2+z^2=116
=>4k^2+9k^2+16k^2=116
=>29k^2=116
=>k^2=4
TH1: k=2
=>x=4; y=6; z=8
TH2: k=-2
=>x=-4; y=-6; z=-8
a) Tìm min A biết \(A=\dfrac{2x^2-16x+41}{x^2-8x+22}\)
b) Tìm min B biết \(B=\dfrac{x^2-4x+1}{x^2}\)
c) Tìm min C biết \(C=\dfrac{4x^2-6x+3}{\left(2x-1\right)^2}\)
d) Tìm max D biết \(D=\dfrac{x^2}{x^4+1}\)
a)
\(A=\dfrac{2x^2-16x+41}{x^2-8x+22}=\dfrac{2\left(x^2-8x+22\right)-3}{x^2-8x+22}\)
\(A-2=-\dfrac{3}{x^2-8x+22}=-\dfrac{3}{\left(x-4\right)^2+6}\ge-\dfrac{3}{6}=-\dfrac{1}{2}\)
\(A\ge\dfrac{3}{2}\) khi x =4