Hãy viết theo thứ tự tăng dần các giá trị sau (không dùng bảng số và máy tính)
cos 15 ο , cos 0 ο , cos 90 ο , cos 138 ο
Hãy viết theo thứ tự tăng dần các giá trị sau (không dùng bảng số và máy tính)
sin 40 ο , sin 90 ο , sin 220 ο , sin 10 ο
sin 220 ο < sin 10 ο < sin 40 ο < sin 90 ο
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần (không dùng bảng số và máy tính)
sin 18° , cos 56° , sin 79°, cos 47°
\(cos56^0=sin34^0;cos47^0=sin43^0\)
\(\Rightarrow sin18^0< sin34^0< sin43^0< sin79^0\)
\(\Rightarrow sin18^0< cos56^0< cos47^0< sin79^0\)
\(\sin18^0< \sin34^0=\cos56^0< \sin43^0=\cos47^0< \sin79^0\)
Hãy viết theo thứ tự tăng dần các giá trị sau ( không dùng bảng số và máy tính) :
a) \(\sin40^0,\sin90^0,\sin220^0,\sin10^0\)
b) \(\cos15^0,\cos0^0,\cos90^0,\cos138^0\)
a) \(\sin220^0< \sin10^0< \sin40^0< \sin90^0\)
b) \(\cos138^0< \cos90^0< \cos15^0< \cos0^0\)
Không dùng máy tính, sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần:
a, sin 40 0 , cos 28 0 , sin 65 0 , cos 88 0 , cos 20 0
b, tan 32 0 48 ' , cot 28 0 36 ' , tan 56 0 32 ' , cot 67 0 18 '
a, Ta có: cos 88 0 < sin 40 0 (= cos 50 0 ) < cos 28 0 < sin 65 0 (= cos 25 0 ) < cos 20 0
b, Ta có: cot 67 0 18 ' (= tan 22 0 42 ' ) < tan 32 0 48 ' < tan 56 0 32 ' < cot 28 0 36 ' (= tan 61 0 24 ' )
a, Ta có: cos 70 0 (= sin 20 0 ) < sin 24 0 < sin 54 0 < cos 35 0 (= sin 55 0 ) < sin 78 0
b, Ta có: tan 16 0 (= cot 74 0 ) < cot 57 0 67 ' < cot 30 0 < cot 24 0 < tan 80 0 (= cot 10 0 )
AB = 6cm, b) AB = 10cm, c) BC = 20cm, d) BC = 82cm, e) BC = 32cm, AC = 20cm f) AB = 18cm, AC = 21cm Bài 4. Không sử dụng bảng số và máy tính, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần: sin 650; cos 750; sin 700; cos 180; sin 790 Bài 5. Cho tam giác ABC cân ở A. Kẻ các đường cao AH và BK. Biết AB= 10cm, BC = 12cm. a) Tính độ dài của đoạn thẳng AH, tính diện tích tam giác ABC. b) Tính số đo góc ở đáy của tam giác cân ABC.
4:
\(cos75=sin15;cos18=sin72\)
\(15< 65< 70< 72\)
=>\(sin15< sin65< sin70< sin72\)
=>\(cos75< sin65< sin70< cos18\)
5:
a: Ta có: ΔABC cân tại A
mà AH là đường cao
nên H là trung điểm của BC
=>HB=HC=BC/2=6cm
ΔAHB vuông tại H
=>\(HA^2+HB^2=AB^2\)
=>\(HA^2+6^2=10^2\)
=>HA2=64
=>HA=8(cm)
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AH\cdot BC=\dfrac{1}{2}\cdot8\cdot12=4\cdot12=48\left(cm^2\right)\)
b: Xét ΔAHB vuông tại H có
\(sinB=\dfrac{AH}{AB}=\dfrac{4}{5}\)
nên \(\widehat{B}\simeq53^0\)
=>\(\widehat{C}\simeq53^0\)
1.5 Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần (không dùng bảng và máy tính).
a) sin780, cos140, sin470, cos870 b) tan730, cot250, tan620, cot380
1.6 Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự giảm dần (không dùng bảng và máy tính).
a) tan420, tan560, cot30, cot180 b) sin130, cos470, tan460, cot20
Bài 1.6
a) \(\cos14^0=\sin76^0\)
\(\cos87^0=\sin3^0\)
Do đó: \(\cos87^0< \sin47^0< \cos14^0< \sin78^0\)
b) \(\cot25^0=\tan65^0\)
\(\cot38^0=\tan52^0\)
Do đó: \(\cot38^0< \tan62^0< \cot25^0< \tan73^0\)
không tính tỉ số lượng giác , hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần cos 24, sin 35 , cos 55 , sin 70 , cos 79 ?
\(cos24=sin66;cos55=sin35;cos79=sin11\)
\(\Rightarrow sin11< sin35=sin35< sin66< sin70\)
\(\Rightarrow cos79< sin35=cos55< cos24< sin70\)
Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức:
\(A = \cos {75^0}\cos {15^0}\);
\(B = \sin \frac{{5\pi }}{{12}}\cos \frac{{7\pi }}{{12}}\).
\(A = \cos {75^0}\cos {15^0} = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {{{75}^0} - {{15}^0}} \right) + \cos \left( {{{75}^0} + {{15}^0}} \right)} \right] \\= \frac{1}{2}.\cos {60^0}.\cos {90^0} = 0\)
\(B = \sin \frac{{5\pi }}{{12}}\cos \frac{{7\pi }}{{12}} = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {\frac{{5\pi }}{{12}} - \frac{{7\pi }}{{12}}} \right) + \sin \left( {\frac{{5\pi }}{{12}} + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)} \right] \\= \frac{1}{2}\sin \left( { - \frac{{2\pi }}{{12}}} \right).\sin \left( {\frac{{12\pi }}{{12}}} \right) = - \frac{1}{2}\sin \frac{\pi }{6}\sin \pi = 0\)
Không dùng máy tính , sắp xếp theo thứ tự tăng dần :
cot 20 , sin 49 , tan 75 , tan 63 , cos 30 , cot 11