Các bạn chỉ mình tại sao HCl lại dư trong dung dịch A ạ. Mà HCl người ta cho nó phản ứng với bao nhiêu chất rồi mà tại sao lại khẳng định được nó dư ạ
Các bạn cho mình hỏi : đối với đề bài như thế này : Cho 16g Fe2O3 tác dụng với 365g dung dịch HCl 15% thu được dung dịch X tính nồng độ phần % của dung dịch X Các bạn không cần làm mà chỉ mình là : chỗ mà HCL dư đó spu HCL dư rồi thì sao vẫn lấy cả dung dịch HCL ban đầu ạ Chỗ dư đó không còn phản ứng hết với Fe2O3 . * Tại sao khi mà 1 chất không phải là dung dịch thì nó dư lại không được lấy cả khối lượng ban đầu nhưng HCL là dung dịch nó bị dư nhưng tại sao lại lấy hết cả khối lượng dd ban đầu vậy ạ !
Ví dụ với đề bài như trên, bạn có thể tưởng tượng thí nghiệm là: Cho Fe2O3 (chất rắn) vào cốc đựng dd HCl.
_ Nếu HCl dư thì phần HCl dư đó vẫn nằm trong dung dịch nên khi tính khối lượng dung dịch sau pư, ta phải tính cả lượng dd HCl dư này vào.
_ Còn nếu Fe2O3 dư thì phần Fe2O3 dư đó chỉ nằm trong cốc ban đầu chứ không tồn tại trong dung dịch sau pư bởi Fe2O3 trong trường hợp này là chất rắn. Vậy nên sau pư, nếu tính khối lượng dd thì không thể cộng thêm phần chất rắn này.
Bạn đọc xem có hiểu thêm gì không nhé!
Các bạn ơi cho mình hỏi : TẠI SAO \(\dfrac{nH2}{y}=nFexOy\)sao nó lại bằng nhau ạ các bạn mà theo phương trình hóa học hệ số của nó khác nhâu mà sao nó lại bằng nhau ạ
Dề : cho 6,72l h2 tác dụng vừa đủ với mg Fexoy thu được 11,2 g sắt a, tính m b, xác định công thức hóa học của oxit sắt
Quang Nhưn Đức HiếuDuy Ank
Các bạn ơi cho mình hỏi : TẠI SAO \(\dfrac{n_{H2}}{y}=nFexOy\) sao nó lại bằng nhau ạ các bạn mà theo phương trình hóa học hệ số của nó khác nhâu mà sao nó lại bằng nhau ạ
Dề : cho 6,72l h2 tác dụng vừa đủ với mg Fexoy thu được 11,2 g sắt a, tính m b, xác định công thức hóa học của oxit sắt
\(n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\)
\(Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O\)
Giải thích nghĩa của phương trình hóa học trên :
1 mol FexOy tác dụng vừa đủ với y mol H2 thu được x mol Fe và y mol H2O
Theo đề bài :
a mol FexOy tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H2 thu được 0,2 mol Fe
Suy ra :
\(a = n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{H_2}.1}{y} = \dfrac{0,3}{y}(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{x.n_{H_2}}{y} = 0,2\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{0,2}{0,3} = \dfrac{2}{3}\)
(Bạn dùng tích chéo đoạn này, sử dụng phần lời mình viết bên trên)
Vậy oxit cần tìm : Fe2O3
Các bạn chỉ mình chỗ màu khoanh tròn màu đỏ tại sao chỉ số của CTHH lại bằng %NT chia cho khối lượng mol của NT ạ . Công thức này làm sao mà nó có được ạ
Nôm na như thế này :
Giả sử CT : \(A_xB_y\)
Có khối lượng mol là : M
\(\%A=\dfrac{x\cdot A}{M}\cdot100\%=a\%\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{x\cdot A\cdot100\%}{a\%}\left(1\right)\)
\(\%B=\dfrac{B\cdot y}{M}\cdot100\%=b\%\)
\(\Leftrightarrow M=\dfrac{B\cdot y\cdot100\%}{b}\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(\dfrac{x\cdot A\cdot100\%}{a\%}=\dfrac{y\cdot B\cdot100\%}{b\%}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x\cdot A}{a}=\dfrac{y\cdot B}{b}\)
\(\Leftrightarrow x\cdot A\cdot b=y\cdot B\cdot a\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{B\cdot a}{A\cdot b}=\dfrac{a}{A}:\dfrac{b}{B}\)
Tới đây là hiểu rồi chứ nhỉ !
Các bạn chỉ mình khi mà giải chất dư , chất hết . Nếu làm nhanh cách 2( số mol phản ứng và số mol ban đầu ) . Không cần phải giải sử thì làm sao để xác định được nó
Chỉ mình là tại sao số mol O2 pứng < số mol O2 ban đầu thì lại dư vậy ạ . Có phải là số mol O2 phản ứng nghĩa là nó phản ứng nhưng vẫn chưa hết vì < ban đầu nếu lớn hơn ban đầu thì là dư ạ
Cái này thì mình giải thích đơn giản là có nghĩa ví dụ đề cho nO2=0.3mol. Nhưng khi ta tính theo phương thì nO2=0.1mol.Từ đây ta suy ra được là O2 dư .Bạn cứ làm nếu thấy nO2 pứng nhỏ hơn nO2 đề thì nó dư thôi. Nếu ko hiểu nữa thì inbox riêng cho mình nha .facebook Lê Đoàn Hương Giang .mình 2k7 nha
Các cậu ơi cho mình hỏi thi 1 lượt gg form rồi tại điểm thấp thì bấm thi lại tại sao mình làm đúng hết mà nó ghi 0/0 vậy ạ
Cô không cho điểm mỗi câu hỏi
hoặc cô giấu điểm
Khi mà tính nồng độ mol hay nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng . Nếu mà dung dịch đó dư spu. Thì có thể tích dư và khối lượng dung dịch dư không ạ . Giải thích tại sao
Khi mà tính nồng độ mol hay nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng . Nếu mà dung dịch đó dư spu. Thì tất nhiên có thể tích dư và khối lượng dung dịch dư . Nếu mà không có thì làm sao mà tính C% hay CM của dung dịch dư sau phản ứng được.
Với nồng độ mol thì thể tích không đổi nha bạn.
VD: Cho Fe+2HCl--->FeCl2+H2. V HCl là 500ml .Nếu sau pư HCl dư thì thể tích HCl sau pư vẫn = 500ml nha bạn. Vì trong pư ở cùng đk và áp suất thì thể tích không đổi.
Với nồng độ % thì khối lượng dd chất dư sau pư = khối lượng dd sau pư luôn nha bạn. Cách tính khối lượng dd sau pư= khối lượng chất tham gia pư -khối lượng khí - khối lượng kết tủa( nếu có)
VD: Fe+2HCl-->FeCl2+H2.
=> khối lượng dd sau pư ở đây= \(m_{Fe}+m_{HCl}-m_{H2}\)
Vậy nếu tính nồng độ % của HCl dư và FeCl2 thì khối lượng dd đều bằng khối lượng dd sau pư tính ở trên
Chúc bạn học tốt ^^
Cho 11,2 gam sắt vào 200g dung dịch HCl 9,125%
a. Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ % các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
a. \(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(mHCl=\dfrac{200.9,125}{100}=18,25\left(g\right)\)
\(nHCl=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
1 2 1 1 (mol)
0,2 0,4 0,2 0,2
LTL : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
=> Fe đủ , HCl dư
mHCl ( dư ) = 0,1 . 36,5 = 3,65(g)
b.
mFeCl2 = 0,2 . 127 = 25,4 (g)
mH2 = 0,2 . 2 = 0,4 (g)
mdd = mFe + mdd HCl + mFeCl2 - mH2
mdd = 11,2 + 200 + 25,4 - 0,4 = 236,2(g)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{236,2}=1,55\%\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4.100}{236,2}=10,75\%\)
\(C\%_{H_2}=\dfrac{0,4.100}{236,2}=0,17\%\)