Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a 2 = b c . Tính S = 2 ln a - ln b - ln c
A. S = 0
B. S = 1
C. S = - 2 ln a b c
D. S = 2 ln a b c
Các Ctv hoặc các giáo viên helpp ạ
Cho a,b,c là số thực dương không âm thỏa mãn
Cho a,b,c là số thực dương không âm thỏa mãn \(a+b+c=1\) . Chứng minh rằng :
\(\dfrac{1}{a^2+b^2}+\dfrac{1}{b^2+c^2}+\dfrac{1}{c^2+a^2}>10\)
1.cho a, b,c là các số thực dương thỏa mãn a^3 /(a^2+b^2) + b^3/(b^2+c^2) + c^3/(c^2+a^2) >= (a+b+c)/2
2.cho a, b,c là các số thực dương thỏa mãn (a^3 +b^3+c^3)/2abc + (a^2+ b^2)/c^2 + (b^2+c^2)/(a^2+bc) + (c^2+a^2)/b^2+ac) >= 9/2
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn a 2 = b c . Tính S=2lna-lnb-lnc
A. S=0
B. S=1
C. S = - 2 ln a b c
D. S = 2 ln a b c
S = 2 ln a - ln b - ln c = ln a 2 b c = ln 1 = 0
do a 2 = b c
Chọn đáp án A.
Cho a,b,c,d là các số thực dương thỏa mãn a+b=c+d và a^2+b^2=c^2+d^2.Tính a^2021 + b^2021 = c^2021+d^2021
cho các số thực dương a; b; c thỏa mãn a^2 + b^2 + c^2 = 27 . Tìm giá trị nhỏ nhất của S = a^3 +b^3 +c^3
Điền số thích hợp vào ô trống : 10/12 < 17/ ? < 10/11
Dùng cái này:
Do: với mọi a > 0.
Nên: (*)
Áp dụng BĐT (*)...
Ta có :
(2a+3)(a-3)2 \(\ge\) 0 <=> (2a+3)(a2 -6a+9) \(\ge\) 0
<=> 2a3 - 12a2 +18a +3a3 -18a+7 <=> 2a3 - 9a2 + 27 \(\ge\) 0
Dấu " = " xảy ra <=> x=3
Tương tự ta có : 2b3 -9b2 +27 \(\ge\) 0; 2c3-9c2+27\(\ge\) 0
Mà a2 +b2 + c2 =27 (gt)
Do đó : 2(a3+b3+c3)-9(a2+b2+c2)+27.3 \(\ge\) 0
<=> 2( a3 + b3 +c3)\(\ge\) 6.27 <=> a3+b3+c3 \(\ge\) 81
Dấu "=" xảy ra <=> a=b=c=3
Vậy GTNN của S= a3+b3+c3 là 81
1) Cho các số thực \(a,b,c\) thỏa mãn \(a^3+b^3+c^3=3abc\) và \(a+b+c\ne0\)
Tính giá trị: \(P=\dfrac{a^2+2b^2+3c^2}{3a^2+2b^2+c^2}\)
2) Tìm các số dương \(x,y\) thỏa mãn: \(3^x=y^2+2y\)
1) \(\left\{{}\begin{matrix}a^3+b^3+c^3=3abc\\a+b+c\ne0\end{matrix}\right.\) \(\left(a;b;c\in R\right)\)
Ta có :
\(a^3+b^3+c^3\ge3abc\) (Bất đẳng thức Cauchy)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c=1\left(a^3+b^3+c^3=3abc\right)\)
Thay \(a=b=c\) vào \(P=\dfrac{a^2+2b^2+3c^2}{3a^2+2b^2+c^2}\) ta được
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{6a^2}{6a^2}=1\)
\(3^x=y^2+2y\left(x;y>0\right)\)
\(\Leftrightarrow3^x+1=y^2+2y+1\)
\(\Leftrightarrow3^x+1=\left(y+1\right)^2\left(1\right)\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow3^0+1=\left(0+1\right)^2\Leftrightarrow2=1\left(vô.lý\right)\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow3^1+1=\left(1+1\right)^2=4\left(luôn.luôn.đúng\right)\)
- Với \(x>1;y>1\)
\(\left(y+1\right)^2\) là 1 số chính phương
\(3^x+1=\overline{.....1}+1=\overline{.....2}\) không phải là số chính phương
\(\Rightarrow\left(1\right)\) không thỏa với \(x>1;y>1\)
Vậy với \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
Bài 1: Cho a,b,c là các số thực dương thỏa nãm a+b+c=1. Tìm GTNN của biểu thức
\(H=\frac{a+bc}{b+c}+\frac{b+ca}{c+a}+\frac{c+ab}{a+b}\)
Bài 2:Cho a,b là các số thực dương thỏa mãn \(a^2-6ab-2b^2=0\)
Tính giá trị của biểu thức \(P=\frac{ab}{a^2+2b^2}\)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn: a+b+c = 1. Chứng minh :
\(\dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}+\dfrac{1}{abc}\ge30\)
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc=a+b+c+2. Chứng minh rằng ab+bc+ca ≥ 2(a+b+c)