Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111... được biểu diễn bởi phân số tối giản a b . Tính tổng T=a+b
A. 17
B. 137
C. 68
D. 133
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,32111... được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản a/b, trong đó a,b là các số nguyên dương. Tính a - b.
A. 611
B. -611
C. 27901
D. -27901
- Ta có:
- Vậy a = 289, b = 900.
- Do đó: a - b = 289 – 900 = - 611.
Chọn B.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0 , 32111 . . . được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản a b , trong đó a, b là các số nguyên dương. Tính a-b .
A. 611
B . 27 901
C. - 611
D. -27901.
Đáp án C
Ta có:
0 , 32111 . . . = 32 100 + 1 10 3 + 1 10 4 + 1 10 5 + . . . = 32 100 + 1 10 3 1 - 1 10 = 289 900 .
Vậy a = 289 , b = 900 . Do đó a - b = 289 - 900 = - 611 .
Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn (chu kỳ ) a = 2 , 1515151515... , a được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản a = m n , trong đó m, n là các số nguyên dương. Tìm tổng m + n.
A. 104
B. 312
C. 38
D . 114
Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn a = 2,151515... (chu kỳ 15), a được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản, trong đó m, n là các số nguyên dương. Tìm tổng m + n.
A. 104
B. 312
C. 86
D. 78
- Ta có:
- Vì:
là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu.
,
công bội nên
Do đó m+n=71+33=104
Chọn A
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn dưới dạng phân số tối giản :
a) 0,333... ; b) 0,454545... ; c) 0,162162... ; d) 5,272727...
a) 0,333... = 3 . 0,111... = \(3.\frac{1}{9}=\frac{1}{3}\)
b) 0,454545... = 45 . 0,010101... = \(45.\frac{1}{99}=\frac{5}{11}\)
c) 0,162162... = 162 . 0,001001... = \(162.\frac{1}{999}=\frac{6}{37}\)
d) 5,272727... = 5 + 0,272727... = \(5+27.\frac{1}{99}=5\frac{3}{11}\)
a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un), với u1=\(\dfrac{2}{3}\),q=−\(\dfrac{1}{4}\)
b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(6) dưới dạng phân số
a: \(S=\dfrac{\dfrac{2}{3}}{\dfrac{5}{4}}=\dfrac{8}{15}\)
b: 1,(6)=5/3
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số tối giản. a) -1, (3) ; b) 0, (72) ; c) -0,(4 6) ; d) 1, (09)
a: \(-1,\left(3\right)=-\dfrac{4}{3}\)
b: \(0,\left(72\right)=\dfrac{8}{11}\)
a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right),\) với \({u_1} = \frac{2}{3},q = - \frac{1}{4}.\)
b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(6) dưới dạng phân số.
a) \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{{\frac{2}{3}}}{{1 - \frac{{ - 1}}{4}}} = \frac{8}{{15}}\)
b) \(1,\left( 6 \right) = \frac{5}{3}\)
Trong các khẳng sau, khẳng định nào sai?
A. Mỗi số thạp phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữa tỉ.
B. Mỗi số thập phân hữu hạn đều là một số hữu tỉ.
C. Mỗi số hữu tỉ đều được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
D. Một phân số có mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác và thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Một phân số có mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác gì và gì thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hả bạn
D
Nghĩ là z (vì bn ghi ko rõ nên mik ko hiểu) tại mấy câu kia đúng