Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 15 m/s, gia tốc là 0,3 m/s^2. Phương trình vận tốc của xe là
Một xe ca đang chuyển động với vận tốc 40 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần, đạt vận tốc 80 m/s sau khi đi được 200 m. Gia tốc chuyển động của xe torng quá trình này là
A. 8 m/s2
B. 9,6 m/s2
C. 12 m/s2
D. 24 m/s2
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4 m/s. Trong giây thứ 5 xe đi được 13 m. Quãng đường xe đi được khi đạt vận tốc 30 m/s là
Vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là \(v_0=4m/s\).
Phương trình quãng đường xe đi: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Quãng đường vật đi trong 5s: \(S_5=v_0t_5+\dfrac{1}{2}at_5^2=20+12,5a\)
Quãng đường vật đi trong 4s: \(S_4=v_0t_4+\dfrac{1}{2}at_4^2=16+8a\)
Quãng đường xe đi trong giây thứ 5 là:
\(S=S_5-S_4=20+12,5a-\left(16+8a\right)=13\)\(\Rightarrow a=2m/s^2\)
Quãng đường xe đi khi đạt vận tốc 30m/s là:
\(S'=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=30t+t^2\)
Một xe náy chuyển động chận dần đều trong 5s vận tốc giảm 5m/s biết vận tốc ban đầu là 10m/s ? Tính gia tốc của xe
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 4 m/s. Trong giây thứ 5 xe đi được 13 m. Quãng đường xe đi được khi đạt vận tốc 30 m/s là
Phương trình chuyển động của xe là:
\(x=4t+\dfrac{1}{2}at^2\)
5s xe đi được:
\(s_{5s}=4\cdot5+\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot5^2=20+12,5a\left(m\right)\)
4s xe đi được:
\(s_{4s}=4\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot4^2=16+8a\left(m\right)\)
Ta có:
\(s_{5s}-s_{4s}=13\)
\(\Rightarrow20+12,5a-16-8a=13\)
\(\Rightarrow4+4,5a=13\)
\(\Rightarrow4,5a=9\)
\(\Rightarrow a=2\left(m/s^2\right)\)
Quãng đường xe đi được khi 30m/s là:
\(s=\dfrac{v^2-v^2_0}{2\cdot a}=\dfrac{30^2-4^2}{2\cdot2}=221\left(m\right)\)
Một xe có khối lượng 20 tấn, chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của một lực 8000 N, vận tốc ban đầu của xe là 20 m/s. Gia tốc của xe là bai nhiêu
Đổi: 20 tấn = 20000kg
Gia tốc của xe là: \(a=\dfrac{F_e}{m}=\dfrac{-8000}{20000}=-0,4\left(m/s^2\right)\)
Một xe đạp chuyển động thẳng nhanh dần đều trên quốc lộ 18c với vận tốc ban đầu là 3m/s,độ lớn gia tốc 2m/s2 B , để xe đạt vận tốc 15m/s thì xe phải chạy trong bao lâu C, tính quãng đường xe đi để đạt vận tốc 18km/
Ta có: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{15-3}{2}=6s\)
\(v'=18\)km/h=5m/s
\(S=\dfrac{v'^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{5^2-3^2}{2\cdot2}=4m\)
Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 50 m, chuyển động chậm dần đều với vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là 18 km/giờ, vận tốc ở đỉnh dốc là 3 m/s. Gia tốc của xe là
A. − 16 m / s 2
B. − 0 , 16 m / s 2
C. 1 , 6 m / s 2
D. 0 , 16 m / s 2
Chọn đáp án B
+ Gia tốc của xe: v t 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = v t 2 − v 0 2 2 s = − 0 , 16 m / s 2
giúp mk vs m.n ơi
bài 1: một xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/\(s^2\) thì đúng lúc xe thứ 2 chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó. hỏi khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ 2 thì nó đã đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc là bao nhiêu
bài 2: một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/\(s^2\). cùng lúc đó xe thứ 2 đi qua B cách A 125m vs vận tốc 18km/h chuyển động nhanh dần đều về A với gia tốc 30cm/\(s^2\). tính
a, vị trí gặp nhau của 2 xe và vận tốc của 2 xe lúc đó
b, quãng đường mà mỗi xe đi đc kể từ lúc xe từ A khởi hành
bài 1: Chọn chiều dương là chiều chuyển động, góc thời gian lúc xe 1 bắt đầu cđ.
pt cđ của xe 1: x1= v01.t + a1.t2/2 = 0,25.t2
pt cđ của xe 2: x1= v02.t = 10t
Khi xe 1 đuổi kịp xe 2: x1=x2 <=> 0,25.t2=10t <=> t = 40s
=> S1 = 0,25.402=400m ; v1 = 0,5.40 = 20 m/s
bài 2: Chọn chiều dương là chiều cđ, góc thời gian lúc xe ô tô khởi hành từ A.
ptvt xe 1: v1 = 0,5.t ; ptvt xe 2: v2 = 5 + 0,3t
ptcđ xe 1: x1 =-0,25.t2 ; ptcđ xe 2: x2 = -125 + 5t + 0,15.t2
a. gặp nhau <=> x1 = x2 <=>-0,25.t2 = -125 + 5t + 0,15.t2 <=> t = 18,3s
vị trí gặp nhau: |-0,25*t2| = 84m -> cách A 84m
v1 = ... ; v2 = ....
b. xe từ A -> B:-125 = -0,25.t2 <=> t = 10\(\sqrt{5}\)s => xe A đi được 125m
=>qđ xe từ B đi được: x2 = 61,8m
Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2 km/h thì xuống dốc chạy nhanh dần với gia tốc 0,2 m/s 2 .Cùng lúc đó có ô tô chạy với vận tốc 72 km/h thì lên dốc chạy chậm dần với gia tốc 0,4 m/s 2 . Biết chiều dài của dốc là 570m
a. Viết phương trình chuyển động của các xe
b. Tìm khoảng cách các xe sau 20 giây
c. Xác định vị trí và thời gian 2 xe gặp nhau.
Đáp án:
a) x1 = 570 − 2t − 0,1t2(m); x2 = 20t − 0,2t2(m)
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình chuyển động của mỗi xe:
Chọn trục toạ độ trùng với dốc, gốc toạ độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu lên dốc.
+ Đối với xe đạp ta có:
x01 = 570m
v01 = −7,2km/h = −2m/s
a1 = −0,2m/s2
Phương trình chuyển động của xe đạp là:
x1 = x01 + v01t + \(\dfrac{1}{2}\)a1t2 = 570 − 2t − 0,1t2 (m)
+ Đối với ô tô ta có:
x02 = 0
v02 = 72km/h = 20m/s
a2 = −0,4m/s2
Phương trình chuyển động của ô tô là:
x2 = x02 + v02t + \(\dfrac{1}{2}\)a2t2 = 20t − 0,2t2 (m)