10: soanhs hai số hữa tỷ x =\(\dfrac{2}{-7}\) và y =\(\dfrac{-3}{13}\), kết quả là:
A) x>y B) x<y C) x=y D) x≥y
a, giải \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{x}{y}=3\\x+\dfrac{1}{y}+\dfrac{x}{y}=3\end{matrix}\right.\)
b, tìm x hữa tỷ sao cho \(A=x^2+x+6\) là số chính phương
c, cho\(x\ge1,y\ge1\).
CM: \(\dfrac{x^3+y^3-\left(x^2+y^2\right)}{\left(x-1\right)\left(y-1\right)}\ge8\)
Caâu 29. Cho \(\dfrac{x}{3}\) =\(\dfrac{y}{4}\) và x.y12 Kết quả tìm được của x và y là:
A. x = 3; y = 4 và x = -3; y = - 4
B. x = 2; y = 4 và x = -2; y = - 4
C. x = 1; y = 4 và x = -1; y = - 4
D. x = 4; y = 5 và x = -4; y = - 5
Câu 14: Kết quả phân tích đa thức 5x3 - 10x2y + 5xy2 thành nhân tử là:
A. 5x(x – y)2 B. x(5x – y)2 C. -5x(x + y)2 D. x(x + 5y)2
Câu 15: Rút gọn phân thức:\(\dfrac{15x\left(3-y\right)}{45x\left(y-3\right)}\)ta được kết quả là:
A. 3 B. -3x C.\(\dfrac{1}{3x}\) D.\(\dfrac{-1}{3}\)
Nếu x;y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x=2;y=\(-\dfrac{2}{3}\) khi đó hệ số tỉ lệ của x đối với y là:
A.\(-\dfrac{2}{3}\) C.6
B.\(-\dfrac{4}{3}\) D.-6
a.\(\dfrac{x}{y}\) x \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{5}{6}\) + \(\dfrac{1}{3}\)
b.\(\dfrac{7}{9}:\dfrac{x}{y}=\dfrac{10}{7}-\dfrac{13}{14}\)
a) \(\dfrac{x}{y}\times\dfrac{3}{4}=\dfrac{5}{6}+\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{x}{y}\times\dfrac{3}{4}=\dfrac{7}{6}\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{7}{6}:\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{14}{9}\)
b) \(\dfrac{7}{9}:\dfrac{x}{y}=\dfrac{10}{7}-\dfrac{13}{14}\)
\(\dfrac{7}{9}:\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{7}{9}:\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{14}{9}\)
đường tròn (C) có đường kính AB với A(6;-3), B(1;2) có phương trình là:
A. \((x-\dfrac{7}{2})^2\)+\((y+\dfrac{1}{2})^2\)=\(\dfrac{50}{4}\) B.\((x-7)^2\)+\((y+1)^2\)=50
C. \((x-\dfrac{7}{2})^2\)+\((y+\dfrac{1}{2})^2\)=25 D. \((x-7)^2\)+\((y+1)^2=25\)
a) tìm hai số x và y biết:\(\dfrac{x}{3},\dfrac{y}{4}\) x+y=28
b)tìm hai số x và y biết: x : 2=y : (-5) và x-y=-7
a: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{x+y}{3+4}=\dfrac{28}{7}=4\)
Do đó: x=12; y=16
\(a,Sửa:\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{x+y}{3+4}=\dfrac{28}{7}=4\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=16\end{matrix}\right.\\ b,\Rightarrow\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-5}=\dfrac{x-y}{2+5}=\dfrac{-7}{7}=-1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=5\end{matrix}\right.\)
a/Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{x+y}{3+4}=\dfrac{28}{7}=4\)
=>x=4.3=12
=>y=4.4.=16
Vậy x=12 và y=16
b/Theo đề ta có:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-5}\) và x-y=-7
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-5}=\dfrac{x-y}{2-\left(-5\right)}=\dfrac{-7}{7}=-1\)
=>x=-1.2=-2
=>y=-1.(-5)=5
Vậy x=-2 và y=5
Cho hai số x y, thỏa \(\dfrac{x}{6}=\dfrac{y}{9}\) và x+y=30.kết quả phép tính P=x+y-5xy là
Áp dụng t/c dtsbn ta có:
\(\dfrac{x}{6}=\dfrac{y}{9}=\dfrac{x+y}{6+9}=\dfrac{30}{15}=2\)
\(\dfrac{x}{6}=2\Rightarrow x=12\\ \dfrac{y}{9}=2\Rightarrow y=18\)
\(P=x+y-5xy=12+18-5.12.18=-1050\)
Theo mình là:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
x/6=y/9=x+y/6+9=30/15=2
Từ x/6=2=>x=2.6=12
Từ y/9=2=>y=2.9=18
Thay x=12 và y=18 vfao biểu thức P,ta có:
P=x+y-5xy
=>P=12+18-5.12.18
=>P=12+18-1080
=>P=-1050
Vậy biểu thức p=-1050
tìm 2 số x và y biết
a) \(\dfrac{x}{7}=\dfrac{y}{13}\) và x-y=42
b)\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) và 2x+y=10
a)
Theo đề ra ta có:
\(\dfrac{x}{7}=\dfrac{y}{13}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x}{7}=\dfrac{y}{13}=\dfrac{x-y}{7-13}=\dfrac{42}{-6}=-7\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{7}=-7\) \(\Rightarrow x=-7.7=-49\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{13}=-7\) \(\Rightarrow y=-7.13=-91\)
Vậy \(x=-49\) và \(y=-91\)
b)
Theo đề ra ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{2x}{2.3}=\dfrac{2x+y}{2.3+4}=\dfrac{10}{10}=1\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{3}=1\) \(\Rightarrow x=1.3=3\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{4}=1\) \(\Rightarrow y=1.4=4\)
Vậy \(x=3\) và \(y=4\)
Chúc bạn học tốt!
a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{7}=\dfrac{y}{13}=\dfrac{x-y}{7-13}=\dfrac{42}{-6}=-7\\ \Rightarrow x=-49;y=-91\)
b) Ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}\Rightarrow\dfrac{2x}{6}=\dfrac{y}{4}\)
Áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau; ta có:
\(\dfrac{2x}{6}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{2x+y}{6+4}=\dfrac{10}{10}=1\\ \Rightarrow x=3;y=4\)
a) \(\dfrac{x}{7}=\dfrac{y}{13}=\dfrac{x-y}{7-13}=\dfrac{42}{-6}=-7\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{7}=-7\rightarrow x=-49\)
\(\dfrac{y}{13}=-7\rightarrow y=-91\)
b)\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2x}{6}=\dfrac{y}{4}\)\(=\dfrac{2x+y}{6+4}=\dfrac{10}{10}=1\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{3}=1\rightarrow x=3\)
\(\dfrac{y}{4}=1\rightarrow y=4\)