một vật chuyển động tròn đều trên một đường tròn với tốc độ góc w thì vật có gia tốc Hướng Tâm là a. Nếu vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 2w trên cùng đường tròn đó thì vật có gia tốc hướng tâm là
một vật chuyển động tròn đều trên dường tròn có bán kính 20 cm . Biết tốc độ góc của chất điểm là 5 rad/s . Gia tốc hướng tâm của vật có độ lớn là ?
\(a=\omega^2\cdot r=5^2\cdot0.2=5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Một vật có khối lượng 1kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính là 10 cm. Thì lực hướng tâm tác dụng lên vật 10N. Xác định tốc độ góc của vật.
A. 10 rad/s
B. 5 rad/s
C. 15 rad/s
D. 20 rad/s
Một vật có khối lượng 1kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính là 10 cm. Thì lực hướng tâm tác dụng lên vật 10N. Xác định tốc độ góc của vật
Ta có lực hướng tâm
F h t = m . ω 2 . r ⇒ ω = F h t m r = 10 1.0 , 2 = 10 r a d / s
Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 10 rad/s. Bán kính quỹ đạo tròn là 50 cm. Tính : a. Chu kì và tần số. b. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều. c. Gia tốc hướng tâm
sau 20 s vật quay được 10 vòng
⇒ 1s vật quay được 0,5 vòng
⇒ f = 0,5 vòng/s
ta có \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{0,5}=2s\)
b, đổi 20cm = 0,2 m
\(T=\dfrac{2\text{π}}{\text{ω}}\)⇒ω\(=\dfrac{2\text{π}}{T}\)\(=\dfrac{2\text{π}}{2}\)\(=\text{π}\) rad/s
\(v=r\text{ω}\)\(=0,2\text{π}\)
c, \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{0,4\text{π}^2}{0,2}=0,2\text{π}^2\)
Một vật chuyển động tròn với tốc độ không đổi. Các đại lượng: tốc độ, động năng, động lượng, lực hướng tâm, gia tốc hướng tâm (theo cả độ lớn và chiều) thay đổi như thế nào khi vật chuyển động trên đường tròn quỹ đạo?
Khi vật chuyển động trên đường tròn quỹ đạo thì:
+ Tốc độ có độ lớn không đổi, chiều của vận tốc thay đổi
+ Động năng có độ lớn không đổi
+ Động lượng có độ lớn không đổi, chiều thay đổi
+ Lực hướng tâm có độ lớn và chiều không đổi
+ Gia tốc hướng tâm có chiều và độ lớn không đổi.
một vật chuyển đông tròn đều với tốc độ góc là 20 rad/s.Bán kính quỹ đạo tròn là 100 cm.Tính chu kì,tần số và gia tốc hướng tâm của chuyển động này
\(R=100cm=1m\)
Tốc độ góc: \(\omega\)=20rad/s
Chu kì: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{20}=\dfrac{\pi}{10}\left(s\right)\)
Tần số: \(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{\dfrac{\pi}{10}}=\dfrac{10}{\pi}\left(Hz\right)\)
Gia tốc hướng tâm: \(a_{ht}=r\cdot\omega^2=1\cdot20^2=400\)m/s2
Một vật chuyển động tròn đều với bán kính 10cm với chu kỳ 2s a tính vận tốc góc,vận tốc dài của vật trên b tính gia tốc hướng tâm của vật thể
a, tốc độ gốc \(\omega=\dfrac{2\pi}{2}=\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
Tốc độ dài:\(v=\omega r=10\pi\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
b, Gia tốc hướng tâm của vật
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{\left(10\pi\right)^2}{10}=10\pi^2\left(\dfrac{cm}{s^2}\right)\)
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O với tốc độ dài là 30 cm/s, có gia tốc hướng tâm là 1 , 5 m / s 2 thì hình chiếu của nó trên đường kính quỹ đạo dao động điều hòa với biên độ
A. 6 cm.
B. 4,5 cm.
C. 5 cm.
D. 7,5 cm.
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O với tốc độ dài là 30 cm/s, có gia tốc hướng tâm là 1,5 m/s2 thì hình chiếu của nó trên đường kính quỹ đạo dao động điều hòa với biên độ
A. 6 cm.
B. 4,5 cm.
C. 5 cm.
D. 7,5 cm.