Khu vực có thềm lục địa thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng
A. Vịnh Thái Lan
B. Vịnh Bắc Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ
Câu 7. Thềm lục địa nước ta thu hẹp tại các vùng biển thuộc khu vực nào sau đây?
A. Vùng biển Bắc Bộ. C. Vùng biển Nam Bộ. | B. Vùng biển Trung Bộ. D. Vùng biển Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. |
Đáp án đúng là D. Thềm lục địa nước ta thu hẹp tại các vùng biển Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ do ảnh hưởng của đới gió muson. Thiên tai như nứt động đất và sạt lở đất cũng là một nguyên nhân góp phần vào hiện tượng thu hẹp thềm lục địa ở các khu vực này.
Câu 74. (TH) Thềm lục địa của nước ta sâu và hẹp tại vùng biển thuộc:
A. Bắc Bộ
B. Nam Bộ
C. Trung Bộ
D. Trung Bộ và Nam Bộ
Dựa vào TBĐ địa lí 8, cho biết khu vực Tây Nam á tiếp giáp với vịnh nào? A. Vịnh pecxich, vịnh Oman, vịnh Ađen. B. Vịnh Oman, vịnh Bengan, vịnh Thái Lan. C. Vịnh Bengan, vịnh Oman, vịnh pecxich. D. Vịnh Bengan, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Dựa vào TBĐ địa lí 8, cho biết khu vực Tây Nam á tiếp giáp với vịnh nào?
A. Vịnh pecxich, vịnh Oman, vịnh Ađen.
B. Vịnh Oman, vịnh Bengan, vịnh Thái Lan.
C. Vịnh Bengan, vịnh Oman, vịnh pecxich.
D. Vịnh Bengan, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Dựa vào TBĐ địa lí 8, cho biết khu vực Tây Nam á tiếp giáp với vịnh nào? A. Vịnh pecxich, vịnh Oman, vịnh Ađen. B. Vịnh Oman, vịnh Bengan, vịnh Thái Lan. C. Vịnh Bengan, vịnh Oman, vịnh pecxich. D. Vịnh Bengan, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Câu 28. Tài nguyên khoáng sản của nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Vùng núi Trung Bộ B. Vùng thềm lục địa Nam Bộ
C. Vùng núi Bắc Bộ D. Vùng núi Nam Trung Bộ
Câu 29. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S và có chiều dài là:
A. 3000km B. 3260 km C. 3200 km D. 3620 km
Câu 30. Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta chạy theo hướng:
A. Bắc – Nam B. Tây Bắc- Đông Nam C. Vòng cung D. Tây Nam- Đông Bắc
Câu 28. Tài nguyên khoáng sản của nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Vùng núi Trung Bộ B. Vùng thềm lục địa Nam Bộ
C. Vùng núi Bắc Bộ D. Vùng núi Nam Trung Bộ
Câu 29. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S và có chiều dài là:
A. 3000km B. 3260 km C. 3200 km D. 3620 km
Câu 30. Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta chạy theo hướng:
A. Bắc – Nam B. Tây Bắc- Đông Nam C. Vòng cung D. Tây Nam- Đông Bắc
Câu 3: Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào với độ sâu không quá 100m?
A. Vùng biển Bắc Bộ
B. Vùng biển Bắc Bộ và Vùng biển Nam Bộ.
C. Vùng biển Nam Bộ
D. Vùng biển Trung Bộ
Câu 4: Tây Bắc có những đồng bằng nhỏ hẹp, trù phú:
A. Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ.
B. Mường Lát, Than Uyên, Nghĩa Lộ.
C. Mường Thanh, Mộc Châu, Than Uyên.
D. Mường Lò, Mường Thanh, Mường Kim.
Câu 5: Nước ta có những đồng bằng lớn nào?
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh.
B. Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Thái lan có giáp Việt Nam không
Diện tích Việt Nam là 331.212 km². Biên giới Việt Namtrên đất liền dài 4.639 km, giáp với vịnh Thái Lan ở phía tây nam, vịnh Bắc Bộ và biển Đông ở phía đông, Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Campuchia ở phía tây.
V là cs giáp ko
Tìm hiểu về vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực biển và hải đảo sau: vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Tham khảo
(*) Lựa chọn: Trình bày vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của quần đảo Trường Sa
(*) Trình bày:
- Vị trí địa lí:
+ Quần đảo Trường Sa của Việt Nam nằm về phía Nam Biển Đông, ở trong khoảng từ 6030’ đến 120 độ vĩ Bắc, 111000 đến 117020’ độ kinh Đông; Cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 248 hải lý và cách đảo Hải Nam (Trung Quốc) gần 600 hải lý.
+ Đây là quần thể gồm hơn 100 đảo, bãi ngầm, bãi san hô, trải rộng trên vùng biển khoảng 180.000 km2 và án ngữ vùng biển rộng phía Đông Nam nước ta.
+ Căn cứ vào vị trí và khoảng cách giữa các đảo, quần đảo Trường Sa được chia thành 8 cụm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm và Bình Nguyên.
- Đặc điểm tự nhiên:
+ Diện tích các đảo: các đảo thuộc quần đảo Trường Sa có diện tích nhỏ; trong đó, Ba Bình là đảo rộng nhất, có diện tích khoảng 0,6 km2.
+ Độ cao của các đảo (so với mặt nước biển trung bình) khoảng từ 3 m - 5 m; cao nhất là đảo Song Tử Tây, khoảng từ 4 m - 6 m (lúc thủy triều xuống).
+ Chất đất trên các đảo chủ yếu là cát san hô, có lẫn các lớp phân chim và mùn cây, dày khoảng 5 cm - 10 cm.
+ Một số đảo có mạch nước ngầm, có thể tạo ra các giếng nước ngọt, như: Song Tử Tây, Song Tử Đông, Trường Sa, v.v. Đây là vấn đề rất quan trọng để đưa dân ra sinh sống trên các đảo và phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá.
+ Ngoài các đảo nổi, còn có các bãi đá, san hô ngầm, như: Sinh Tồn Đông, Chữ Thập, Châu Viên, Ga Ven, Ken Nan, Đá Lớn, Thuyền Chài, v.v.
+ Khí hậu ở quần đảo Trường Sa được chia thành hai mùa: mùa khô (từ tháng 1 đến tháng 5) và mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 1 của năm sau) với lượng mưa rất lớn, khoảng hơn 2.500 mm. Các hiện tượng thời tiết cực đoan, như: giông, lốc diễn ra quanh năm và là nơi thường xuyên hứng chịu các cơn bão lớn đi qua.
+ Thảm thực vật ở quần đảo Trường Sa tương đối phong phú với nhiều loại cây xanh, như: phong ba, mù u, bàng vuông, phi lao và một số dây leo, cỏ dại vùng nhiệt đới. Đặc biệt, trên đảo Song Tử Đông có cả vườn dừa và nhiều cây nhỏ.
+ Nguồn lợi hải sản ở Trường Sa cũng rất đa dạng, bao gồm nhiều loại động vật quý, hiếm và có giá trị kinh tế cao, nhất là tôm hùm, vích và cá ngừ đại dương, v.v.
Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng
A. Bắc Trung Bộ
B. Vịnh Thái Lan
C. Vịnh Bắc Bộ
D. Nam Trung Bộ
Đáp án D
Quan sát Atlat trang 6-7 (đọc bảng kí hiệu phân tầng độ sâu), dễ nhận thấy vùng biển Nam Trung Bộ nước ta có thềm lục địa hẹp, ăn sát vào phần đất liền và vùng biển sâu với nền màu xanh đậm (phần lớn có độ sâu từ 1000 – 4000m)
=> Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng Nam Trung Bộ