Điện phân 200 ml dung dịch A g N O 3 0,4M và C u ( N O 3 ) 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân lấy catot ra làm khô cân lại thấy tăng m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. Giá trị của m là
A. 5,64
B. 7,89
C. 8,81
D. 9,92
Câu 3. Cho 11.2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H, tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ng và lượng dư là bao nhiều?
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
nFe=11,2\56=0,2 mol
nHCl=0,4mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48 l
ta có tỉ lệ 0,2\1<0,4\1
=>mH2SO4 du2
=>mH2SO4=0,2.98=19,6g
Trộn 360 gam dung dịch HCl 2M ( D= 1,2 g/ ml) với 200 ml HCl 7,3% ( D=1,5 g/ml) thủ được dung dịch x . Để hòa tan 13,2 gam oxit kim loại hóa trị II vào 300 ml dung dịch x. xác định tên kim loại
Cho 300 ml dung dịch KOH 1M vào 200 ml dung dịch FeCl2 1M
a. Sau phản ứng chất nào còn dư?dư bao nhiêu ml ?
b. Tính khối lượng kết tủa của Fe(OH)2 tạo thành
a) nKOH= 1.0,3= 0,3(mol)
nFeCl2= 0,2.1= 0,2(mol)
PTHH: FeCl2 + 2 KOH -> Fe(OH)2 (kết tủa) + 2 KCl
Vì: 0,2/ 1 > 0,3/2
=> Sau phản ứng FeCl2 dư, KOH hết, tính theo nKOH.
nFeCl2(dư)= 0,2 - 0,3/2 = 0,05(mol)
=> mFeCl2 (dư)= 0,05. 127= 6,35(g)
(ĐỀ HỎI ML NÓ VÔ LÍ EM Ạ, GAM SẼ CHÍNH XÁC NHÉ)
b) nFe(OH)2= nKOH/2= 0,3/2= 0,15(mol)
=> m(kết tủa)= mFe(OH)2= 0,15.90=13,5(g)
trong 400 ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH.
a) tính nồng độ mol của dung dịch trên
b)cần thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch trên để được dung dịch NaOH 0,2M
a) nNaOH = 8/40= 0,2 (mol)
CMNaOH= 0,2/0,4=0,5 (M)
Theo đề bài ta có :
nBaCO3 = \(\dfrac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)
Ta có PTHH :
BaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)
0,02mol....0,04mol
Theo PTHH ta có tỉ lệ :
nBaCO3 = \(\dfrac{0,02}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,2}{2}mol\)
=> Số mol của của HCl dư ( tính theo số mol của BaCO3)
=> nHCl (dư) = 0,2- 0,04 = 0,16 (mol)
Giả sử số mol của dung dịch 0,5 M = số mol của HCl dư
=> Vdd\(_{\left(c\text{ần}-\text{đ}\text{ể}-trung-h\text{òa}-l\text{ư}\text{ợng}-HCl-d\text{ư}\right)}=\dfrac{0,16}{0,5}=0,32\left(l\right)=320\left(ml\right)\)
Vậy.....
Bạn ko nói rõ là dùng dd nào để trung hòa axit dư nên tôi lấy bazo thông dụng là NaOH.
nBaCO3= 3.94/197=0.02 mol
nHCl= 0.4*0.5=0.2 mol
PTHH : BaCO3 +2HCl ---> BaCl2 + CO2 + H2O
0.02......0.2
=> HCl dư 0.08 mol
PTHH : HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
0.08.....0.08
=>VNaOH = 0.08/0.5=0.16l=160ml
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH
a) hãy tính nồng độ mol của dung dịch này
b) Phải pha thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M
a) Ta có: 800ml=0,8 lít
nNaOH=m/M=8/40=0,2 (mol)
=> CM=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
b) Ta có: 200ml=0,2 lít
=> nNaOH=CM.V=0,1.0,5=0,05 (mol)
Gọi x là sô gam nước cần thêm vào:
=> \(0,1=\dfrac{0,05}{x}\)
=> x=0,5 lít =500ml
Vậy cần phải thêm vào 500 - 200 =300 ml nước
a)đổi 700ml=0,8 lít
nNaOH=8/40=0,2mol
CM=n/V=0,2/0,8=0,25M
b) đổi 200ml=0,2 lít
nNaOH=0,25.0,2=0,05mol
gọi x là số gam nước cần thêm vào
=> \(0,1=\dfrac{0,05}{x}=>x=0,5\) ( lít )=500ml
Vậy cần thêm vào 500-200=300ml nước
Rót 300ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1M .Sau phản ứng trong dung dịch tồn tại muối nào, khối lượng đứng bao nhiêu?
A.11g NaH2PO4 và 14,2 g Na2HPO4
B.12g NaH2PO4 và 14,2 g Na2HPO4
C.14,2 g Na2HPO4 và 16,4g Na3PO4
D.14,2g NaH2PO4 và 12 g Na2HPO4
Câu 1: Cho dung dịch FeSO4 15,2% tác dụng với lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ, đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất kết tủa thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X.
Câu 2: Cho 11 gam kim loại X hoá trị II tác dụng với 350 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng kim loại X vẫn còn dư. Nếu cùng lượng kim loại này tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng HCl còn dư. Tìm kim loại X?
Câu 3: Nhúng thanh Mg sạch vào cốc đựng 50 ml dung dịch HCl 0,4M đến khi không còn bọt khí bay ra nữa thì thêm tiếp dung dịch CuCl2 vào, sau một thời gian lấy thanh Mg ra đem cân thấy nặng thêm 3,96 gam so với ban đầu. Biết toàn bộ lượng Cu giải phóng đều bám vào thanh Mg. Tính khối lượng Cu bám vào thanh Mg.
Mg + 2HCl = MgCl2 + H2 (1)
0.01--0.02
Mg + CuCl2 = MgCl2 + Cu (2)
-x----------------------------x
* Ta có : nHCl = 0.4 x 0.05 = 0.02 (mol)
- "đến khi không còn bọt khí bay ra nữa" => HCl phản ứng hết => nMg bị hòa tan ở (1) = 0.01
* Ta có : m tăng= mCu sinh ra - mMg bị hòa tan = 64x - 24x = 40x
Sau cả 2 phản ứng, đem cân thấy khối lượng thanh Mg nặng thêm 3,96 gam
=> delta m tăng (2) - mMg bị hòa tan (1) = 3.96
<=> 40x - 0.01 x 24 = 3.96
<=> x = 0,105 (mol)
Vậy khối lượng Cu bám vào thanh Mg = 64x = 6.72 (g)
Câu 3 :
m Mg tăng= mCu bám- mMg tan trong HCl
\(\text{Mg+2HCl}\rightarrow\text{MgCl2+H2}\)
nHCl=0,02 mol\(\rightarrow\)nMg pu=0,01 mol
\(\Rightarrow\) mMg=0,48g
mCu=3,96+0,48=4,44g
\(\text{FeSO4 + 2NaOH }\rightarrow\text{Fe(OH)2 +Na2SO4}\)
Giả sử có 1 mol FeSO4 \(\rightarrow\)nNaOH=2 mol\(\rightarrow\)nNa2SO4=1 mol
\(\rightarrow\)mNa2SO4=142 gam
Ta có: mFeSO4=152 gam \(\rightarrow\) m dung dịch FeSO4=\(\text{152.15,2%=1520}\) gam
mNaOH=2.40=80 gam\(\rightarrow\) m dung dịch NaOH=\(\frac{80}{20\%}\)=400 gam
nFe(OH)2=1 mol \(\rightarrow\) mFe(OH)2=90 gam
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=1520+400-90=1830 gam
\(\rightarrow\)%Na2SO4=\(\frac{142}{1830}\)=7,76%
Trong 800 ml dung dịch A có chứa 8 g NaOH
a, Tính nồng độ mol của dung dịch A
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch A để được dung dịch NaOH 0,1M
a) Số mol của NaOH là : n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch A là: \(C_M=\dfrac{0,2.1000}{800}=0,25M\)
b) Thể tích nước cần dùng :
Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,25.200}{1000}=0,05mol\)
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
\(V_{dd}=\dfrac{0,05.1000}{0,1}=500ml\)
Vậy thể tích nước phải thêm là:
\(V_{H_2O}=500-200=300ml\)