Cho elip (E) có phương trình x 2 36 + y 2 16 = 1 . Đường thẳng nào sau đây cắt (E) tại hai điểm đối xứng nhau qua trục Ox?
A. y = 5
B. y = 3
C. x = 3
D. x = 8
Cho Elip có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\). Tìm tiêu điểm và tiêu cự của elip.
Ta có: \({a^2} = 36,{b^2} = 9 \Rightarrow c = \sqrt {36 - 9} = 3\sqrt 3 \) nên elip có hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { - 3\sqrt 3 ;0} \right);{F_2}\left( {3\sqrt 3 ;0} \right)\) và tiêu cự là \({F_1}{F_2} = 2c = 6\sqrt 3 \).
Cho elip (E) có phương trình x²/16 + y²/9 =1. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua M(1;2) và cắt (E) tại A, B sao cho M là trung điểm AB
a, cho elip (E) có phương trình chính tắc x^2/49+y^2/25=1. tìm toạ độ các giao điểm của (E) với các trục ox,oy và toạ độ các tiêu điểm của (E)
Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip.
Ta có: \(c = \sqrt {{{100}^2} - {{64}^2}} = 6\). Do đó (E) có hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { - 6;0} \right),{F_2}\left( {6;0} \right)\) và có tiêu cự bằng 2c = 12.
Cho elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{49}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\) .Tìm tọa độ các giao điểm của \(\left( E \right)\) với trục Ox, Oy và tọa độ các tiêu điểm của \(\left( E \right)\).
Từ phương trình chính tắc của (E) ta có: \(a = 7,b = 5 \Rightarrow c = 2\sqrt 6 {\rm{ }}(do{\rm{ }}{{\rm{c}}^2} + {b^2} = {a^2})\)
Vậy ta có tọa độ các giao điểm của (E) với trục Ox, Oy là: \({A_1}\left( { - 7;{\rm{ }}0} \right)\)\({A_2}\left( {7;{\rm{ }}0} \right)\)\({B_1}\left( {0; - {\rm{ 5}}} \right)\)\({B_2}\left( {0;{\rm{ 5}}} \right)\)
Hai tiêu điểm của (E) có tọa độ là: \({F_1}\left( { - 2\sqrt 6 ;0} \right),{F_2}\left( {2\sqrt 6 ;0} \right)\)
trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho elip(E) có phương trình chính tắc \(\dfrac{x^2}{169}+\dfrac{y^2}{25}=1\)
, với hai tiêu điểm là F1 và F2. Với điểm M bất kì trên (E) thì chu vi tam giác MF1F2 là
Chu vi: \(P=F_1F_2+MF_1+MF_2=2c+2a=2\sqrt{a^2-b^2}+2a=2\sqrt{169-25}+2.13=50\)
câu 23:Elip có hai đỉnh là -3,0;3,0 và có hai tiêu điểm là (-1,0);(1,0).Phương trình chính tắc của elip là :A.x2/9+y2/1=1,B.x2/8+y2/9=1,c.x2/36+y2/8=1,D.x2/24+y2/16=
Từ giả thiết suy ra:\(a^2=9\),\(c^2=1\) ,
-- > \(b^2=c^2-a^2=8\)
Vậy pt chính tắc của elip là : \(\dfrac{x^2}{9}+\dfrac{y^2}{8}=1\)
Ta chọn C
câu 1 trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của elip(vì sao)
a) x 2 9 + y 2 6 =1 b) x 2 25 + y 2 16 = 1
c) x 2 4 + y 2 9 =1 c) X 2 8 + y 2 2 =1
Cho elip (E) có phương trình x 2 m 2 + y 2 6 m = 1 . Giá trị của m để phương trình đó là phương trình chính tắc của một elip có tiêu cự bằng 8 là:
A. m = - 2
B. m = 8
C. m = - 2 hoặc m = 8
D. không tồn tại m
Cho elip $\left( E \right): \, \dfrac{{ x^2}}{36}+\dfrac{{{y}^2}}{25}=1$. Xác định tiêu điểm, tiêu cự, trục lớn, trục bé, tâm sai của elip đó.
Có \(c=\sqrt{a^2-b^2}=\sqrt{11}\)
Tiêu điểm \(F_1\left(\sqrt{11},0\right);F_2\left(-\sqrt{11},0\right)\)
Tiêu cự \(F_1F_2=2\sqrt{11}\)
Trục lớn : 2a = 12
Trục bé 2b = 10
Tâm sai \(e=\dfrac{c}{a}=\dfrac{\sqrt{11}}{6}\)