Công thức nào sau đây dùng để xác định vị trí ảnh của vật tạo bởi thấu kính?
A. d = f
B. 1 f = 1 d + 1 d '
C. 1 f + 1 d = 1 d '
D. d = - d
Công thức nào sau đây dùng để xác định vị trí ảnh của vật tạo bởi thấu kính?
A. d = f
Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính phần kì, F là tiêu điểm vật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Phép vẽ xác định đúng vị trí của vật điểm A là
A. Qua F kẻ trục phụ Δ. Từ O kẻ đường vuông góc với xy cắt A' A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với Δ cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A
B. Qua A’ kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với A cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A
C. Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với A cắt thấu kinh tại I. Nối F1I cắt xy tại A
D. Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với A cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A
Đáp án C
Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với A cắt thấu kinh tại I. Nối F1I cắt xy tại A
Trên Hình 29.6, xy là trục chính của thấu kính phân kì, F là tiêu điểm vật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí của vật điểm A.
- Vẽ tia ló theo A’l (bất kỳ)
- Dựng trục phụ ( ∆ ’) song song với tia ló và xác định tiêu điểm vật phụ F 1
- Vẽ tia tới có đường kéo dài là I F 1 . Tia này cắt trục chính tại A: vật điểm (Hình 29.8G).
Vật sáng AB đặt thẳng vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cách thấu kính 20cm biết tiêu cự của thấu kính là f=-20. Ảnh A’B' tạo bởi thấu kính là ảnh gì? Xác định vị trí của ảnh
Vị trí của ảnh cách thấu kính:
Ta có: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow\dfrac{1}{-20}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=-10\left(cm\right)\)
Vật sáng AB đặt thẳng vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cách thấu kính 20cm biết tiêu cự của thấu kính là f=-20. Ảnh A’B' tạo bởi thấu kính là ảnh gì? Xác định vị trí của ảnh
Vị trí của ảnh cách thấu kính là:
Ta có: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow\dfrac{1}{-20}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=-10cm\)
Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng 8cm.
Chứng minh: d’ = d; h’ = h, lập công thức: f = (d+d')/4
Ta có BI = AO = 2f = 2OF’ => OF’ là đường trung bình của ∆B’BI
=> OB’ = OB => ∆A’B’O = ∆ABO => OA’ = OA = 2f và A’B’ = AB
D = d’ = 2f => d + d’ = 4f => f =(d+d')/4
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, vị trí và tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính được xác định bởi biểu thức:
A. df/(d − f).
B. d(d − f)/(d + f).
C. df/(d + f).
D. f2(d + f).
Đáp án A
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, vị trí và tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính được xác định bởi biểu thức: df/(d − f).
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Tìm vị trí của vật trước thấu kính để ảnh của vật tạo bởi thấu kính gấp 4 lần vật.
Giải bài toán bằng hai phương pháp: Vẽ
Giải bằng phép vẽ:
* Ảnh thật:
Ảnh ngược chiều so với vật và bằng 4 lần vật (Hình 29.1G)
- Lấy trên thấu kính O J — O J → = -4 O I — O I →
- Kẻ đường thẳng qua I song song với trục chính.
- Nối JF cắt đường thẳng trên tại B.
- Hạ BA vuông góc với trục chính.
AB là vị trí vật.
Tính đồng dạng cho:
FA = 5cm à OA = 25cm
* Ảnh ảo:
Ảnh cùng chiều so với vật. Thực hiện cách vẽ tương tự (HÌnh 29.2G) nhưng với O J — O J → = 4 O I — O I →
Ta có FA = 5cm; OA = 20 – 5 = 15cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=18cm.
a) Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn d=27cm. Xác định vị trí của ảnh, số phóng đại ảnh.
b) Giả sử lúc đầu đặt vật AB tại vị trí cách thấu kính d1 cho ảnh A1B1, khi dịch chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 12cm thì vẫn cho ảnh A2B2 có chiều cao bằng ảnh A1B1. Xác định vị trí và số phóng đại ảnh trước khi dịch chuyển.
https://hoc24.vn/cau-hoi/mot-thau-kinh-hoi-tu-co-tieu-cu-f18cm-a-vat-sang-ab-la-mot-doan-thang-nho-dat-vuong-goc-voi-truc-chinh-truoc-thau-kinh-cach-thau-kinh-mot-doan.5987088076037