Đáp án A
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, vị trí và tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính được xác định bởi biểu thức: df/(d − f).
Đáp án A
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, vị trí và tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính được xác định bởi biểu thức: df/(d − f).
Hãy nêu rõ:
- Tính chất của ảnh ảo A'B' tạo bởi thấu kính phân kì đối với vật thật AB
- Quy ước về dấu đại số của các đại lượng d, d', f' trong công thức (35.1)
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, số phóng đại ảnh của vật tạo bởi thấu kính có thể tính bởi biểu thức
A. d/(d − f).
B. l/f.
C. f/(−d + f).
D. f/(d − f).
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20. Một vật sang AB cao 2cm đặt trước thấu kính cách thấu kính một khoảng d
a, tính độ tụ của thấu kính
b, xác định vị trí, tính chất,chiều và độ lớn của ảnh? Biết d=60cm,40cm,20cm,15cm,5cm
c, vẽ ảnh của vật trong trường hợp d=20cm
Cho một thấy kính có tiêu cự f = 40cm. Vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính và cách thấy kính một khoảng d
a) xác định vị trí, tính chất, độ phóng đại ảnh và vẽ ảnh khi: d =120cm, d = 80cm, d =30cm
b) để thu được ảnh cao bằng nửa vật cần đặt vật ở đâu
C) để thu được ảnh cao gấp 3 lần vật cần đặt vật ở đâu
1. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm. Vật sáng AB đặt trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng là d.
a. Tính độ tụ của kính
b. Khi d = 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ phóng đại của ảnh
c. Thấu kính được giữ cố định, dịch chuyển vật lại gần thấu kính 10cm, thấy ảnh lúc sau cao gấp 4 lần ảnh trước. Xác định d
Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính phần kì, F là tiêu điểm vật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Phép vẽ xác định đúng vị trí của vật điểm A là
A. Qua F kẻ trục phụ Δ. Từ O kẻ đường vuông góc với xy cắt A' A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với Δ cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A
B. Qua A’ kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với A cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A
C. Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với A cắt thấu kinh tại I. Nối F1I cắt xy tại A
D. Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với A cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A
Trên Hình 29.6, xy là trục chính của thấu kính phân kì, F là tiêu điểm vật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí của vật điểm A.
Cho một thấu kính L có độ tụ D = 5 đ i ô p . Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm, vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 10cm:
A.Ảnh thật cách thấu kính d ’ = 40 c m ; Độ lớn của ảnh A ’ B ’ = 8 c m
B.Ảnh ảo cách thấu kính d ’ = - 40 c m ; Độ lớn của ảnh A ’ B ’ = 8 c m
C.Ảnh thật cách thấu kính d ’ = 20 c m ; Độ lớn của ảnh A ’ B ’ = 4 c m
D.Ảnh ảo cách thấu kính d ’ = - 20 c m ; Độ lớn của ảnh A ’ B ’ = 4 c m
Cho một thấu kính L có độ tụ D = 5 đ i ô p . Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm , vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 30cm:
A.Ảnh thật cách thấu kính d ’ = 60 c m ; Độ lớn của ảnh A ’ B ’ = 4 c m
B.Ảnh ảo cách thấu kính d ’ = − 60 c m ; Độ lớn của ảnh A ’ B ’ = 4 c m
C.Ảnh thật cách thấu kính d ’ = 90 c m ; Độ lớn của ảnh A ’ B ’ = 6 c m
D.Ảnh ảo cách thấu kính d ’ = − 90 c m ; Độ lớn của ảnh A ’ B ’ = 6 c m