Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là:
A. 4,5 g
B. 4,9 g
C. 9,8 g
D. 14,7 g
Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2 gam FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là:
A. 4,5 gam
B. 4,9 gam
C. 9,8 gam
D. 14,7 gam
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 100 - 0,1.2 = 105,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{105,4}.100\%\approx14,42\%\)
Kim loại sắt+axit sunfuric➝sắt sunfat+H2
Theo định bảo toàn khối lượng, ta có:
mkim loại Fe +mH2SO4=mFeSO4+mH2
5.6 + 9.8 = 15.2 + mH2
mH2= (5.6 + 9.8 ) - 15.2
mH2= 0.2 g
Vậy khí Hidro bay lên là 0.2 g
cái này mk ko chắc nha :(
Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dụng dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.
A. % FeCO3 =12,18%
B. % FeCO3 = 60,9%
C. % FeCO3 = 24,26%
D. % FeCO3 = 30,45%
Đáp án B
nKMnO4 = 6,3.10-4 (mol)
Phản ứng chuẩn độ
nFeSO4 = 5nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3
=> Khối lượng FeCO3: mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 (gam)
%mFeCO3 = 0,3654 : 0,6 x 100 = 60,9%
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
(b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH.
(g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Chọn A.
(a) Dung dịch nhạt dần màu tím.
(b) Dung dịch nhạt dần màu xanh.
(c) Có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch thu được trong suốt
(d) Dung dịch nhạt dần màu cam.
(e) Dung dịch chuyển sang màu vàng.
(g) Dung dịch không có sự chuyển màu.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
(b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH.
(g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Chọn A.
(a) Dung dịch nhạt dần màu tím.
(b) Dung dịch nhạt dần màu xanh.
(c) Có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch thu được trong suốt
(d) Dung dịch nhạt dần màu cam.
(e) Dung dịch chuyển sang màu vàng.
(g) Dung dịch không có sự chuyển màu
Thể tích dung dịch K2Cr2O7 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch FeSO4 2M (trong môi trường H2SO4 loãng dư) là
A. 600 ml
B. 300 ml
C. 100 ml
D. 200 ml
Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr3+ thành CrO72-. Sau khi đã phân hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dung dịch thành 100ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,0150M. Biết rằng 25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7. Thành phần % của crom trong quặng là:
A. 10,725%
B. 13,65%
C. 21,45%
D. 26%
Đáp án C
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
n FeSO 4 dư = 0,0075.0,015 = 1,125. 10 - 4 mol
25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7
=> n K 2 Cr 2 O 7 phản ứng = 35 - 7 , 5 1000 . 0 , 015 = 4 , 125 . 10 - 4 mol
⇒ n Cr ( quặng ) = 2 n K 2 Cr 2 O 7 phải ứng . 100 20 = 4 , 125 . 10 - 3 mol
⇒ % m Cr ( quặng ) = 52 . 4 , 125 . 10 - 3 1 . 100 % = 21 , 45 %
`n_(H_2)=V/(22,4)=(3,36)/(22,4)=0,15(mol)`
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
tỉ lệ 2 ; 3 ; 1 ; 3
n(mol) 0,1<-------------------------------------0,15
`m_(Al)=n*M=0,1*27=2,7(g)`
`=>B`
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1<-----------------------------------0,15
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Vậy chọn B.