Hãy chọn phân số không bằng phân số -8/9 trong các phân số dưới đây ?
A. 16 - 18
B. - 72 81
C. 24 27
D. - 88 99
Hãy chọn phân số không bằng phân số − 8 9 trong các phân số dưới đây?
A. 16 − 18
B. − 72 81
C. − 24 − 27
D. − 88 99
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A: 16 − 18 = − 16 18 = − 16 : 2 18 : 2 = − 8 9 nên A đúng.
Đáp án B: − 72 81 = − 72 : 9 81 : 9 = − 8 9 nên B đúng.
Đáp án C: − 24 − 27 = 24 27 = 24 : 3 27 : 3 = 8 9 ≠ − 8 9 nên C sai.
Đáp án D: − 88 99 = − 88 : 11 99 : 11 = − 8 9 nên D đúng
Hãy chọn phân số không bằng phân số 4 − 7 trong các phân số dưới đây?
A. − 8 14
B. 12 − 21
C. − 20 35
D. − 24 − 42
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A: − 8 14 = 8 − 14 = 8 : 2 − 14 : 2 = 4 − 7 nên A đúng.
Đáp án B: 12 − 21 = 12 : 3 − 21 : 3 = 4 − 7 nên B đúng.
Đáp án C: − 20 35 = 20 − 35 = 20 : 5 − 35 : 5 = 4 − 7 nên C đúng
Đáp án D: − 24 − 42 = 24 42 = 24 : 6 42 : 6 = 4 7 ≠ 4 − 7 nên D sai
Phân số \(\dfrac{4}{9}\)bằng phân số nào dưới đây:
a. \(\dfrac{8}{27}\)
b. \(\dfrac{16}{27}\)
c. \(\dfrac{12}{18}\)
d. \(\dfrac{12}{27}\)
Bài 1: Rút gọn các phân số dưới đây thành phân số tối giản
a) 6/9, 6/24, 48/96, 42/98
b) 24/36, 18/30, 15/120, 80/240
c)5/25, 75/100, 64/720, 16/1000
Bài 2: Trong các phân số 34/51, 8/9, 20/30, 84/126 phân số nào bằng phân số 2/3? Vì sao?
Bài 1:
a: 6/9=2/3
6/24=1/4
48/96=1/2
42/98=3/7
b: 24/36=2/3
18/30=3/5
15/120=1/8
80/240=1/3
c: 5/25=1/5
75/100=3/4
64/720=4/45
16/1000=2/125
Bài 2:
Các phân số bằng 2/3 là 34/51; 20/30; 84/126
Bài 1 :
a) 6/9 = 2/3 ; 6/24 = 1/4 ; 48/96 = 1/2 ; 42/98 = 3/7
b) 24/36 = 2/3 ; 18/30 = 3/5 ; 15/120 = 1/8 ; 80 / 240 = 1/3
c) 5 / 25 = 1/5 ; 75/100=3/4 ; 64/720=4/45 ; 16/1000=2/125
Bài 2 :
Các phân số bằng 2/3 là :
\(\text{34/51; 20/30; 84/126}\)
a viết phân số 5/3 thành các phân số có mẫu số lần lượt là 6 , 15, 21
b hãy tim các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây :
5/7 6/15 4/5 12/30 16/20 35/49
c hãy viết 6 thành dạng phân số có mẫu số lần lượt là : 36, 54, 18.
a: 5/3=10/6=25/15=35/21
b: 5/7=35/49
6/15=12/30
4/5=16/20
c: 6=216/36=324/54=108/18
a)\(\dfrac{5}{3}=\dfrac{10}{6}=\dfrac{25}{15}=\dfrac{35}{21}\)
b)\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{35}{49};\dfrac{6}{15}=\dfrac{12}{30};\dfrac{4}{5}=\dfrac{16}{20}\)
c) \(6=\dfrac{216}{36}=\dfrac{324}{54}=\dfrac{108}{18}\)
Câu 7: Trong các phân số dưới đây phân số bằng 25/ 100 là: A.50/150 B.5/20 C.8/32 D. 12/30
Câu 8: Rút gọn phân số 30/36 được phân số tối giản là: A.15/18 B.10/12 C.5/6 D. 6/5
Câu 9: Quy đồng mẫu số các phân số 5/6 và 1/4 ta được các phân số là:
A. 6/10 và 4/10 B. 20/24 và 6/24 C. 20/6 và 4/6
Câu 10: Kết quả của phép cộng 3/12 + 1/4 là: A.13/12 B.6/12 C.3/12 D. 4/12
Câu 11: Một lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái. Hỏi phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó là bao nhiêu ? A.14/17 B.14/21 C.14/31 D. 31/14
Câu 12: Phân số điền vào chỗ chấm của +....... = 1 là: A.2/5 B.3/5 C.4/5 D. 1/5
7,B
8,C
9,B
10,B
11,C
câu 12 bị lỗi r bn
trong các phân số sau, phân số bé nhất là:
A.\(\dfrac{6}{6}\) B.\(\dfrac{6}{7}\) C.\(\dfrac{6}{8}\) D.\(\dfrac{6}{9}\)
Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây?
A.\(\dfrac{20}{24}\) B.\(\dfrac{24}{20}\) C.\(\dfrac{20}{18}\) D.\(\dfrac{18}{20}\)
tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau
5/7 , 6/8 , 15/21 , 8/9 , 3/4 , 12/16 , 18/24 , 16/18
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{15}{21};\dfrac{6}{8}=\dfrac{3}{4};\dfrac{8}{9}=\dfrac{16}{18};\dfrac{12}{16}=\dfrac{18}{24}\)
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{15}{21};\dfrac{6}{8}=\dfrac{18}{24};\dfrac{8}{9}=\dfrac{16}{18};\dfrac{3}{4}=\dfrac{12}{16}\)
5/7=15/21;6/8=3/4;8/9=16/18;12/16=18/24
a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{15}}{8};\,\,\,\frac{{ - 99}}{{20}};\,\,\,\frac{{40}}{9};\,\,\, - \frac{{44}}{7}\)
b) Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
a)\(\frac{{15}}{8} = 1,875;\,\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 99}}{{20}} = - 4,95;\,\,\,\,\,\,\\\frac{{40}}{9} = 4,\left( 4 \right);\,\,\, - \frac{{44}}{7} = - 6,(285714)\)
b) Trong các số thập phân trên, số thập phân 4,(4) và -6,(285714) là các số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì lần lượt là 4 và 285714