Công thức nào sau đây là công thức thấu kính
A. 1 d + d ' = 1 f .
B. 1 f = 1 d + 1 d ' .
C. 1 d - d ' = 1 f .
D. 1 f = 1 d - 1 d ' .
Công thức nào sau đây là công thức thấu kính:
A. 1 d + d ' = 1 f
B. 1 f = 1 d + 1 d '
C. 1 d − d ' = 1 f
D. 1 f = 1 d − 1 d '
Đáp án B
Công thức của thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' .
Công thức nào sau đây là công thức thấu kính:
A. 1 d + d ' = 1 f
B. 1 f = 1 d + 1 d '
C. 1 d - d ' = 1 f
D. 1 f = 1 d - 1 d '
Đáp án B
Công thức của thấu kính 1 f = 1 d + 1 d '
Công thức nào sau đây là công thức thấu kính?
A. 1 f = 1 d + 1 d '
B. 1 d + d ' = 1 f
C. 1 d - d ' = 1 f
D. 1 f = 1 d - 1 d '
Đáp án A
Công thức của thấu kính 1 f = 1 d + 1 d '
Công thức nào sau đây là công thức thấu kính?
A. 1 f = 1 d + 1 d '
B. 1 d + d ' = 1 f
C. 1 d - d ' = 1 f
D. 1 f = 1 d - 1 d '
Gọi D là độ tụ của một thấu kính mỏng; d, d' là khoảng cách từ thấu kính đến vật và đến ảnh. Công thức nào dưới đây là đúng
A. D = d d ' d + d ' C. D = d + d ' d d '
B. D = d d ' d - d ' D. D = d - d ' d d '
Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 24 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 4 cm.
Vận dụng 2 công thức sau hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
1/d-1/d'=-1/f và A'B'/AB=d'/d
Với: d là khoảng cách từ vật đến TKPK, d’ là khoảng cách từ ảnh đến TKPK.
Công thức nào sau đây dùng để xác định vị trí ảnh của vật tạo bởi thấu kính?
A. d = f
Công thức nào sau đây dùng để xác định vị trí ảnh của vật tạo bởi thấu kính?
A. d = f
B. 1 f = 1 d + 1 d '
C. 1 f + 1 d = 1 d '
D. d = - d
Đáp án B
Công thức xác định vị trí ảnh tạo bởi thấu kính: 1 f = 1 d + 1 d ' , với f là tiêu điểm của thấu kính; d, d’ lần lượt là khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là \(f > 0\) không đổi. Gọi \(d\) và \(d'\) lần lượt là khoảng cách từ vật thật và ảnh của nó tới quang tâm \(O\) của thấu kính (Hình 5). Ta có công thức: \(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f}\) hay \(d' = \frac{{df}}{{d - f}}\).
Xét hàm số \(g\left( d \right) = \frac{{df}}{{d - f}}\). Tìm các giới hạn sau đây và giải thích ý nghĩa.
a) \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} g\left( d \right)\);
b) \(\mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } g\left( d \right)\).
a) \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} g\left( d \right) = \mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \frac{{df}}{{d - f}} = \mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \left( {df} \right).\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \frac{1}{{d - f}}\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \left( {df} \right) = f\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} d = {f^2};\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \frac{1}{{d - f}} = + \infty \)
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} g\left( d \right) = \mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \frac{{df}}{{d - f}} = + \infty \)
Ý nghĩa: Khi vật dần đến tiêu điểm từ phía xa thấu kính đến gần thấu kính thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính dần đến \( + \infty \).
b) \(\mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } g\left( d \right) = \mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } \frac{{df}}{{d - f}} = \mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } \frac{{df}}{{d\left( {1 - \frac{f}{d}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } \frac{f}{{1 - \frac{f}{d}}} = \frac{f}{{1 - 0}} = f\)
Ý nghĩa: Khi khoảng cách từ vật đến thấu kính càng xa thì ảnh tiến dần đến tiêu điểm của ảnh \(\left( {F'} \right)\).