Cho các biểu thức:
A = x - 3 x x + 2 và B = x x - 3 - 3 x + 3 : x + 9 2 x + 6
với x ≥ 0 và x ≠ 9
a, Tính giá trị của A khi x = 25
b, Rút gọn B
c, Tìm các giá trị x nguyên để A.B có giá trị nguyên
Cho các biểu thức:
A = \(\dfrac{6}{x-1}+\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\) và B = \(\dfrac{3}{\sqrt{x}-1}\) với \(x\ge0;x\ne1;x\ne9\)
Đặt P = A - B. Biểu thức P sau khi tính được là \(\dfrac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}+1}\). Tìm số tự nhiên \(x\) để biểu thức \(\dfrac{1}{P}\) đạt giá trị lớn nhất
`1/P=(sqrtx+1)/(sqrtx-3)=(sqrtx-3+4)/(sqrtx-3)=1+4/(sqrtx-3)(x>=0,x\ne9)`
Để `1/P` max thì `4/(sqrtx-3)` max
Nhận thấy nếu `x<9` thì `sqrtx-3<0` hay `4/(sqrtx-3)<0`
Nếu `x>9` thì `4/(sqrtx-3)>0`
Do đó ta xét `x>9` hay `x>=10`
`=>sqrtx-3>=sqrt10-3`
`=>4/(sqrtx-3)<=4/(sqrt10-3)`
Hay `(1/P)_(max)=1+4/(sqrt10-3)<=>x=10`
Cho x và y là các số thực thỏa mãn x+y=2
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:A=x3+y3+2xy
2) \(A=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+2xy\)
\(=2\left(x^2-xy+y^2\right)+2xy\)
\(=2\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x+y\right)^2=4\)(BĐT Bunhiacopxki)
=> A \(\ge4\)Dấu "=" xảy ra <=> x=y=1
rút gọn các biểu thức:
a) (x-2)2-(2x-1)2+(3x-1)(x-5)
b) (x-3)3-(x+3)(x2-3x+9)+(3x-1)(3x+1)
a: Ta có: \(\left(x-2\right)^2-\left(2x-1\right)^2+\left(3x-1\right)\left(x-5\right)\)
\(=x^2-4x+4-4x^2+4x-1+3x^2-15x-x+5\)
\(=-16x+8\)
b: Ta có: \(\left(x-3\right)^3-\left(x+3\right)\left(x^2-3x+9\right)+\left(3x-1\right)\left(3x+1\right)\)
\(=x^3-9x^2+27x-27-x^3-27+9x^2-1\)
=27x-55
Câu 1. Khai triển các biểu thức:
a) (a-b+c)2 b) (a+2b-c)2
c) (2a-b-c)2
Câu 2. Rút gọn biểu thức:
a) A=(x-y)2+(x+y)2
b) B=(2x-1)2-2(2x-3)2+4
Câu 3. Tính nhanh:
a) 492 b) 512
c) 99.100
Câu 4. Tìm x, biết:
a) 16x2-(4x-5)2=15 b) (2x+1)(1-2x)+(1-2x)2=18
c) (x-5)2-x(x-4)=9 d) (x-5)2+(x-4)(1-x)=0
Tách ra mỗi câu một lần.
Dài quá không ai làm đâu.
Nhìn nản lắm.
Câu 3:
a: \(49^2=2401\)
b: \(51^2=2601\)
c: \(99\cdot100=9900\)
Cho biểu thức:
A= (\(\dfrac{x+2}{x-2}\)- \(\dfrac{4x^2}{4-x^2}\)- \(\dfrac{x-2}{x+2}\)) : \(\dfrac{x^3+x^2+2x}{x-2}\)
a) Tính giá trị của A khi |x+3|=5
b) Tìm các giá trị của x để A nhận giá trị nguyên
a: \(A=\dfrac{x^2+4x+4+4x^2-x^2+4x-4}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\cdot\dfrac{x-2}{x\left(x^2+x+2\right)}\)
\(=\dfrac{4x^2+8x}{\left(x+2\right)}\cdot\dfrac{1}{x\left(x^2+x+2\right)}=\dfrac{4}{x^2+x+2}\)
|x+3|=5
=>x=2(loại) hoặc x=-8(nhận)
Khi x=-8 thì \(A=\dfrac{4}{64-8+2}=\dfrac{4}{58}=\dfrac{2}{29}\)
b: A nguyên
=>x^2+x+2 thuộc {1;-1;2;-2;4;-4}
=>x^2+x+2=2 hoặc x^2+x+2=4
=>x^2+x-2=0 hoặc x(x+1)=0
=>\(x\in\left\{1;0;-1\right\}\)
Cho hai biểu thức:
A = \(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}\) và B = \(\dfrac{3}{\sqrt{x}+2}-\dfrac{8+2\sqrt{x}}{x-4}\) với \(x\ge0;x\ne4\)
Biểu thức B sau khi thu gọn được B = \(\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}\). Tìm các giá trị của x để \(P=3A+2B\) đạt GTNN
Ta có : \(P=3A+2B\)
\(=\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}+\dfrac{3}{\sqrt{x}+2}=\dfrac{2\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+2}.\)
\(\Rightarrow P=\dfrac{2\left(\sqrt{x}+2\right)-1}{\sqrt{x}+2}=2-\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}\)
Do \(x\ge0\Rightarrow\sqrt{x}+2\ge0\)
\(\Rightarrow-\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}\ge-1\)
\(\Rightarrow P=2-\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}\ge-1+2=1.\)
Vậy : \(MinP=1.\) Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=0.\)
Cho biểu thức:
A=\(\left(\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}+\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-3}-\dfrac{3x+3}{x-9}\right):\left(\dfrac{2\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}-3}-1\right)\)
với x ≥ 0 và x ≠ 9
a) Rút gọn A
b) Tìm các giá trị của x để A < -1/3
c) Tìm các giá trị của x để A nhận giá trị nhỏ nhất
a) Ta có: \(A=\left(\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}+\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-3}-\dfrac{3x+3}{x-9}\right):\left(\dfrac{2\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}-3}-1\right)\)
\(=\dfrac{2x-6\sqrt{x}+x+3\sqrt{x}-3x-3}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}:\dfrac{2\sqrt{x}-2-\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-3}\)
\(=\dfrac{-3\left(\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}\cdot\dfrac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}+1}\)
\(=\dfrac{-3}{\sqrt{x}+3}\)
b) Để \(A< -\dfrac{1}{3}\) thì \(A+\dfrac{1}{3}< 0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-3}{\sqrt{x}+3}+\dfrac{1}{3}< 0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-9+\sqrt{x}+3}{3\left(\sqrt{x}+3\right)}< 0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}-6< 0\)
\(\Leftrightarrow x< 36\)
Kết hợp ĐKXĐ, ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}0\le x< 36\\x\ne9\end{matrix}\right.\)
Cho x-y=3 .Tính giá trị biểu thức:A=x(x+2y-5)+y(y-5x+5)+xy
Ta cóL
A=x(x+2y-5)+y(y-5x+5)+xy
=x2+2xy-5x+y2-5xy+5y+xy
=x2-2xy+y2-5x+5y
=(x-y)2-5(x-y)
=(x-y)(x-y-5)
=3.(3-5)
=-6
tìm tổng các hệ số của đa thức nhận được sau khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức:A(x)=(3-4x+x^2)^2004.(3+4x+x^2)^2005
Tổng các hệ số của đa thức \(A\left(x\right)\) bất kì bằng giá trị của đa thức đó tại \(x=1\).
Thay \(x=1\) vào đa thức \(A\left(x\right)\) ta có:
\(A\left(1\right)=\left(3-4+1\right)^{2004}.\left(3+4+1\right)^{2005}=0\)
Cho các số thực x,y thoả mãn x+y=2.Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A= x3 + y3 + 3x2y2
A=(x+y)3 - 3xy(x+y)+3x2y2
=8-6xy+3x2y2
=3(x2y2-2xy+1)+5
=3(xy+1)2+5 ≥5
dấu = xảy ra ⇔ xy=1 ⇒ x=y=1