Tính chu vi hình sau
A. 6cm
B. 8cm
C. 10cm
D. 12cm
Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4cm, 8cm và 10cm. Tam giác thứ hai có chu vi là 33cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứu hai là bộ ba nào sau đây?
a) 6cm, 12cm, 15cm
b) 8cm, 16cm, 20cm
c) 6cm, 9cm, 18cm
d) 8cm, 10cm, 15cm
Có chu vi tam giác là: a+b+c=33cm => loại phương án b
Xét phương án a, nhận thấy \(\frac{4}{6} = \frac{8}{{12}} = \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}\)
=> Phương án a là phương án đúng
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là :
a) 8cm, 12cm, 10cm.
b) 30dm, 40dm, 20dm.
c) 15cm, 20cm, 30cm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh như trên là:
8 + 12 + 10 = 30 (cm)
Đáp số : 30cm.
b) Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh như trên là:
30 + 40 + 20 = 90 (dm)
Đáp số: 90dm.
c) Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh như trên là:
15 + 20 + 30 = 65 (cm)
Đáp số: 65cm.
Cho hình thang vuông ABCD có , AB = 6cm; CD = 12cm; BC = 10cm. Kẻ BH ( CD. a) Tính BH, chu vi và diện tích hình thang ABCD. b) Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABHD.
Hình bình hành ABCD có độ dài 2 cạnh liên tiếp AB=3cm, BC=2cm thì có chu vi là: A.5cm B.6cm C.12cm D.10cm
Tính chu vi hình vuông cạnh a với a=6cm,a=8cm,a=10cm
chu vi hình vuông với cạnh a = 6cm là
6 x 4 = 24 ( cm )
chu vi hình vuông với cạnh = 8cm là
8 x 4 = 32 ( cm )
chu vi hình vuông với cạnh = 10cm là
10 x 4 = 40 ( cm )
đáp số : ....................
HV 1: 6 x 4 = 24 cm2
HV 2: 8 x 4 = 32 cm2
HV 3 : 10 x 4= 40 cm2
Tính chu vi hình vuông cạnh a với a=6cm,a=8cm,a=10cm
Chu vi hình vuông với cạnh a = 6cm là
6 x 4 = 24 ( cm )
Chu vi hình vuông với cạnh = 8cm là
8 x 4 = 32 ( cm )
Chu vi hình vuông với cạnh = 10cm là
10 x 4 = 40 ( cm )
( Mik nha các bạn )
Một hình chữ nhật có chiều dài 20 cm , chiều rộng 10cm . Người ta cắt ở mỗi góc một hình chữ nhật khác nhau , chu vi mỗi hình lần lượt là : 10cm , 8cm , 12cm , 14cm . Chu vi của hình còn lại sau khi cắt là :
A . 60cm B. 16cm C. 44cm D.72cm
tính chu vi và diện tích các hình sau : a,hình chữ nhật có chiều dài 12c, và chiều rộng 8cm b,hình vuông có cạnh 6cm. c,hình thang có độ dài hai đáy là 4cm và 10cm,chiều cao 4cm, cạnh bên 5cm.
tính chu vi và diện tính các hình sau
A hình chữ nhật có chiều rộng 14m chiều dài gấp đôi chiều rộng
B hình vuông có cạnh 8cm
C hình thang cân có độ dài hai đáy là 6cm và 10cm , chiều cao 5cm , cạnh bên 7cm
a: \(C=\left(14+28\right)\cdot2=84\left(m\right)\)
\(S=14\cdot28=392\left(m^2\right)\)
a ) chu vi HCN là : 84 m
diện tích HCN là : 392 m2
b ) chu vi hình vuông là : 32 cm
diện tích hình vuông là 64 cm2
c ) chu vi hình thang cân là : 28 cm
diện tích hình thang cân là : 40 cm2
a ) chu vi HCN là : 84 m
diện tích HCN là : 392 m2
b ) chu vi hình vuông là : 32 cm
diện tích hình vuông là 64 cm2
c ) chu vi hình thang cân là : 28 cm
diện tích hình thang cân là : 40 cm2
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm , BC = 10cm và tam giác DEF vuông tại D có DE = 9cm, DF = 12cm, EF = 15cm.
a) Hai tam giác ABC và DEF có đồng dạng không? Vì sao?
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác ấy?
a: Xét ΔABC vuông tại A và ΔDEF vuông tại D có
AB/DE=AC/DF
Do đó: ΔABC\(\sim\)ΔDEF
b: \(\dfrac{C_{ABC}}{C_{DEF}}=\dfrac{AB}{DE}=\dfrac{2}{3}\)
. Bộ ba nào sau đây không thể là 3 cạnh của 1 tam giác:
A.3cm,4cm,5cm; B.6cm,9cm,12cm; C.2cm,4cm,6cm; D.5cm,8cm,10cm;