Khi cho 0,56 lít (đktc) khí hiđro clorua hấp thụ vào 50 ml dung dịch AgNO3 8% (d = 1,1 g/ml). Nồng độ % của HNO3 thu được là:
A. 3,01%.
B. 6,3%.
D. 3,587%.
D. 3,587%.
Khi cho 0,56 lít (đktc) khí hidro clorua hấp thụ vào 50ml dung dịch AgNO3 8% (d= 1,1 g/ml ). Nồng độ % của HNO3 thu được là :
A. 3,01%
B. 6,3%
C.1,575%
D. 3,587%
Dẫn 3,36 lit khí HCl (đktc) vào 100 ml dung dịch AgNO3 8% (d = 1,1 g/ml) thu được dung dịch X. Nồng độ % của axit nitric trong dung dịch X là:
\(n_{HCl}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right);n_{AgNO_3}=\dfrac{100.1,1.8\%}{170}=\dfrac{22}{425}\left(mol\right)\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{22}{425}< \dfrac{0,15}{1}\Rightarrow\)Sau phản ứng HCl dư
\(n_{HNO_3}=n_{AgNO_3}=\dfrac{22}{425}\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=0,15.36,5+100.1,1-\dfrac{22}{425}.143,5=108,05\left(g\right)\)
\(C\%_{HNO_3}=\dfrac{\dfrac{22}{425}.63}{108,5}.100=3,02\%\)
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 13,95ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Vậy muối thu được và nồng độ % tương ứng là:
A. K2SO3 10%
B. KHSO3 15%
C. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91%
D. KHSO3 24,19% và K2SO3 15,93%
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch Ca(OH)2. Thu được dung dịch X. Tính nồng độ dung dịch X.
Sục 22,4 lít khí hiđro clorua (đktc) vào nước thu được 500 ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ là a mol/L. Giá trị của a là:
A. 1
B. 1,5
C. 2
D. 2,5.
\(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\\ C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{1}{0,5}=2\left(M\right)\)
Chọn C.
Sục 22,4 lít khí hiđro clorua (đktc) vào nước thu được 500 ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ là a mol/L. Giá trị của a là:
A. 1
B. 1,5
C. 2
D. 2,5.
\(n_{HCl}=1\left(mol\right)\Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{1}{0,5}=2M\)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
b, mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
c, CM (H2SO4) = 0,15/0,05 = 3 M
d, mZnSO4 = 0,15.161 = 24,15 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hấp thụ hết 5,04 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X . Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác , 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa . Tính x,y
Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
A. 67,5 gam
B. 96,43 gam
C. 135 gam
D.192,86 gam
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung dịch NaOH 0,5M (d =1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là:
A. 270,0
B. 135,0
C. 192,9
D. 384,7