Tại sao khuấy đều dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn?
Câu 9. Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn vào nước nhanh hơn là
A. khuấy và đun nóng dung dịch. B. khuấy dung dịch.
C. đun nóng dung dịch. D. cho nước đá vào chất rắn.
Câu 10. Trong các hỗn hợp sau đây, hỗn hợp nào có thể tạo thành dung dịch?
A. Xăng và nước. B. Nước và cát. C. Muối ăn và nước. D. Dầu ăn và nước.
Câu 11. Cho các tính chất sau: (1) trong suốt; (2) đục (không trong suốt); (3) để lâu không thay đổi; (4) để lâu có thể tạo kết tủa rắn; (5) để lâu có thể tách lớp chất lỏng.
Các tính chất của dung dịch, huyền phù và nhũ tương lần lượt là:
A. (1) và (3); (2) và (4); (2) và (5). B. (1) và (3); (2) và (5); (2) và (4).
C. (2) và (3); (1) và (4); (1) và (5). D. (2) và (4); (2) và (3); (1) và (5).
Câu 12. Sữa bò tươi nguyên chất có khoảng hơn 4% chất béo. Chất béo trong sữa nguyên chất ở thể lỏng nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Sữa bò tươi nguyên chất là:
A. Chất tinh khiết. B. Dung dịch. C. Huyền phù. D. Nhũ tương.
Câu 13. Không khí là hỗn hợp gồm: nitrogen, oxygen, carbon dioxide,... Hiện nay, không khí ở thành phố lớn và khu công nghiệp của Việt Nam đang bị ô nhiễm, gây hại cho sức khỏe của cư dân. Không khí và không khí ô nhiễm thuộc loại hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất?
A. Không khí là hỗn hợp đồng nhất; Không khí bị ô nhiễm là hỗn hợp không đồng nhất.
B. Không khí là hỗn hợp không đồng nhất; Không khí bị ô nhiễm là hỗn hợp không đồng nhất.
C. Không khí là hỗn hợp không đồng nhất; Không khí bị ô nhiễm là hỗn hợp đồng nhất.
D. Không khí là hỗn hợp đồng nhất; Không khí bị ô nhiễm là hỗn hợp đồng nhất.
VI. Tách chất khỏi hỗn hợp
Câu 1. Muối ăn chiếm khoảng 3,5% về khối lượng trong nước biển. Người dân vùng ven biển có thể làm cách nào để thu được muối ăn từ nước biển?
A. Lọc muối ăn từ nước biển.
B. Làm bay hơi nước biển dưới ánh nắng mặt trời.
C. Đun sôi nước biển cho đến khi nước bay hơi hết.
D. Gạn muối ăn từ nước biển.
Câu 2. Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước?
A. Chiết. B. Dùng máy li tâm. C. Lọc. D. Cô cạn.
Câu 3. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
A. Chiết. B. Lọc. C. Dùng máy li tâm. D. Cô cạn.
Câu 4. Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi lọc bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
A. Lọc hóa chất độc hại. B. Lọc chất tan trong nước.
C. Lọc và giữ lại khoáng chất. D. Lọc chất không tan trong nước.
Câu 5. Vào mùa hè nhiều hôm thời tiết rất oi bức khiến chúng ta cảm thấy ngột ngạt, khó thở. Thế nhưng sau khi có một trận mưa rào ập xuống, người ta lại cảm thấy dễ chịu hơn nhiều. Lí do là
A. Mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường. B. Mưa đã làm chết các loài sinh vật gây bệnh.
C. Mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường và loại bỏ bớt khói bụi ra khỏi không khí.
D. Mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường và làm chết các loài sinh vật gây bệnh.
Câu 6. Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào. B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào. D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.
Câu 7. Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Lớp sỏi làm cho nước có vị ngọt.
B. Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.
C. Sau một thời gian sử dụng, ta phải thay rửa các lớp đáy bể lọc.
D. Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn
Chọn phát biểu sai. Quá trình hòa tan một chất rắn xảy ra nhanh hơn khi
A. chất rắn được trộn. B. chất rắn được nghiền thành bột mịn.
C. chất rắn được khuấy. D. chất rắn được làm lạnh trước.
Cho đường vào trong một cốc nước
Tại sao nếu muốn đường tan nhanh ta lại phải khấy đều?
Nếu cho đá lạnh vào cốc nước trước khi khuấy,đường sẽ lâu tan hơn hay nhanh tan hơn?Em hãy giải thích.
-Khuấy đều để làm cho các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
-Cho đá lạnh vào thì đường sẽ lâu tan hơn vì đá lạnh là chất rắn,nên các phân tử đường sẽ khó hòa tan hơn
Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch H N O 3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Khối lượng muối tạo thành là
A. 8,18 g.
B. 6,5 g.
C. 10,07 g.
D. 8,35 g.
Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch H N O 3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Khối lượng muối tạo thành là
A. 8,18 g.
B. 6,5 g.
C. 10,07 g.
D. 8,35 g.
Chọn A
Ta có m C u = 2 , 94 g a m , m F e = 1 , 96 g a m , n F e = 0 , 035 m o l ; n C u = 0 , 046 m o l .
→ Sau phản ứng còn 2,3 gam < 2,94 gam → chất rắn không tan là Cu,dung dịch sau phản ứng chứa C u ( N O 3 ) 2 v à F e ( N O 3 ) 2 .
Có:
n F e ( N O 3 ) 2 = n F e = 0 , 035 m o l ;
nCu(NO3)2 = nCu pư = 0,01 mol.
→ m m u ố i = m F e ( N O 3 ) 2 + m C u ( N O 3 ) 2 = 0,035.180 + 0,01. 188= 8,18 gam.
Em hãy mô tả những thí nghiệm để chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch.
- Cho cùng một lượng muối mỏ(tinh thể rất nhỏ) và muối hột hòa tan vào 2 cốc có cùng một thể tích nước và khuấy đều như nhau, ta nhận thấy muối mỏ tan nhanh hơn muối bột.
- Cho một khối lượng đường như nhau vào 2 cốc thủy tinh có cùng thể tích nước. Một cốc để nhiệt độ phòng, một cốc đun nóng. Ta thấy cốc đun nóng đường tan nhanh hơn cốc không đun nóng.
Giúp em
Hòa tan hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho brom dư vào dung dịch khuấy kĩ cho phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng giảm m gam so với hỗ hợp bạn đầu. Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó dẫn khí clo dư đi qua. Lại làm bay hơi nước thấy khối lượng chất rắn khan thu được lại giảm m gam nữa so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO, thu được rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, khuấy đều, thấy còn lại phần rắn không tan Z.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất có trong Z là
A. Mg, Fe và Cu
B. MgO, Fe2O3 và Cu
C. MgO, Al2O3, Fe, Cu
D. MgO, Fe và Cu
Chọn đáp án D.
Vì CO chỉ khử oxit của các kim loại sau Al nên X gồm MgO, Al2O3, Fe và Cu. Tiếp tục cho X tác dụng với NaOH thì Al2O3 bị hòa tan chỉ còn MgO, Fe và Cu.
Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước
A. Làm mềm chất rắn
B. Có áp suất cao
C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn
D. Do nhiệt độ cao