Lũ quét thường xảy ra ở những khu vực nào nước ta?
A. Vùng hạ lưu các con sông lớn, địa hình thấp.
B. Sông suối miền núi có địa hình bị chia cắt mạnh.
C. Chỉ có ở những con sông lớn ở nước ta.
D. Địa hình trũng, có ít các cửa sông đổ ra biển.
Điều kiện để xảy ra lũ quét ở những lưu vực sông suối miền núi là
A. địa hình bị chia cắt, độ dốc nhỏ, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống
B. địa hình không bị chia cắt, độ dốc nhỏ, có lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống
C. địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống
D. địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, còn lớp phủ thực vật, bề mặt đất khó bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống
Đáp án C
Điều kiện để xảy ra lũ quét ở những lưu vực sông suối miền núi là địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống
a) Nêu khái niệm sông? Lưu vực sông? Hệ thống sông gồm những bộ phận nào?
b) Bằng những kiến thức đã học và hiểu biết thực tế em hãy:
- Kể tên một số con sông lớn ở nước ta?
- Hiện nay sông ngòi nước ta có bị ô nhiễm không? Vì sao?
Tham khảo nha em:
a,
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.
-Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông.
- Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
b,
Các con sông lớn: Sông Hồng, sông Đà, sông Cửu Long...
Sông ngòi nước ta hiện nay bị ô nhiễm. Vì :
Người dân xả rác
Nước thải công nghiệp
...
Câu 1: Trên đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào?................................................
Câu 2: Nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yeus là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung là địa hình khu vực…………
Câu 3: Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc – đông nam là địa hình khu vực……………
Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm……………………..
Câu 5: Vùng đất Việt Nam bao gồm đất liền và hải đỏa với tổng diện tích là ………………..
Câu 6: Đường bở biển nước ta dài……………………..
Câu 7: Vùng biển nước ta thuộc biển Đông, có diện tích khoảng ……………………..
Câu 8: Địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy khu vực?..........bao gồm……………………….
Câu 9: Địa hình Việt Nam chủ yếu là ………………
Câu 10: Đồng bằng sông Cửu Long, là đồng bằng lớn nhất nước ta được bồi đắp phù sa của hệ thống sông nào?......................................
Câu 11: Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp phù sa do hệ thống sông…………………………..
Câu 12: Địa hình nước ta có hai hướng chính là…………
Câu 13: Tính chất nhiệt đới: nhiệt độ TB cả nước là…………….; số giờ nắng……………….
Câu 14: Tính chất ẩm: Lượng mưa……………………; độ ẩm không khí cao, trên……………..
Câu 1: Trên đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào?.............Trung Quốc, Lào, Campuchia...................................
Câu 2: Nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yeus là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung là địa hình khu vực…Vùng núi đông bắc………
Câu 3: Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc – đông nam là địa hình khu vực……Vùng núi tây bắc………
Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm………3 bộ phận: vùng đất, vùng biển và vùng trời……………..
Câu 5: Vùng đất Việt Nam bao gồm đất liền và hải đỏa với tổng diện tích là ………\(331212\left(km^2\right)\)………..
Câu 6: Đường bở biển nước ta dài……\(3260\left(km\right)\)………………..
Câu 7: Vùng biển nước ta thuộc biển Đông, có diện tích khoảng ………\(1\) Triệu \(km^2\)……………..
Câu 8: Địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy khu vực?...4.......bao gồm…………Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.…………….
Câu 9: Địa hình Việt Nam chủ yếu là ………Đồi núi thấp………
Câu 10: Đồng bằng sông Cửu Long, là đồng bằng lớn nhất nước ta được bồi đắp phù sa của hệ thống sông nào?.................Sông cửu long.....................
Câu 11: Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp phù sa do hệ thống sông……………Hồng……………..
Câu 12: Địa hình nước ta có hai hướng chính là……Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung……
Câu 13: Tính chất nhiệt đới: nhiệt độ TB cả nước là……\(20^oC\)……….; số giờ nắng………\(1400-3000\left(\dfrac{giờ}{năm}\right)\)……….
Câu 14: Tính chất ẩm: Lượng mưa………\(1500-2000\) \(\dfrac{mm}{năm}\)……………; độ ẩm không khí cao, trên………\(80\%\)……..
Câu 1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Vì các quốc gia cổ đại như Ai Cập được hình thành ven sông Nin, Lưỡng Hà được hình thành giữa 2 sông là Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ, Hi Lạp và Rô-ma được hình thành ở ven biển Địa Trung Hải,..
. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở khu vực nào sau đây?
A. Bờ Bắc Địa Trung Hải.
B. Trên các vùng núi cao ở Địa Trung Hải.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á và châu Phi.
D. Ở các vùng đồng bằng nhỏ hẹp ở châu Phi.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở Châu Á và Châu Phi
Các đồng bằng lớn ở châu Á có đặc điểm chung là gì?
A. do phù sa biển hình thành .
B. do quá trình băng hà tạo thành.
C. do phù sa các con sông lớn tạo thành.
D. do vận động kiến tạo làm hạ thấp địa hình miền núi.
Các đồng bằng lớn ở châu Á có đặc điểm chung là gì?
A. do phù sa biển hình thành .
B. do quá trình băng hà tạo thành.
C. do phù sa các con sông lớn tạo thành.
D. do vận động kiến tạo làm hạ thấp địa hình miền núi.
Nhận định nào là thế mạnh của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội? A. Mùa mưa thường xảy ra trượt lỡ đất. B. Mùa mưa nước sông, suối chảy xiết, lũ quét. C. Một số nơi giao thông đi lại còn gặp nhiều khó khăn. D. Là kho tài nguyên phong phú về lâm thổ sản với nhiều loại gỗ quý
D. Là kho tài nguyên phong phú về lâm thổ sản với nhiều loại gỗ quý
Câu 15: Sông ngòi ven biển miền Trung nước ta có mùa lũ lệch về thu đông do các nhân tố nào sau đây chi phối? A. Hình dạng mạng lưới sông, áp thấp nhiệt đới. B. Địa hình kết hợp với hoàn lưu khí quyển. C. Độ dốc lòng sông, thảm thực vật hai bên bờ. D. Vị trí giáp biển và hoạt động của bão
Nguồn tiếp nước chủ yếu cho sông ngòi ở miền khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới là
A. Nước ngầm.
B. Nước mưa.
C. Băng tuyết tan.
D. Nước từ các hồ chứa.
Nguồn tiếp nước chủ yếu cho sông ngòi ở miền khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới là
A. Nước ngầm
B. Nước mưa
C. Băng tuyết tan
D. Nước từ các hồ chứa