(2) giải các pt sau bằng công thức nghiệm (hoặc công thức nghiện thu gọn)
1) \(x^2-11x+30=0\)
2) \(x^2-x-20=0\)
3) \(x^2+14x+24=0\)
4) \(3x^2+8x-2=0\)
giúp mk vs ạ mk đang cần gấp
BÀI 1. Giải các phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc (công thức nghiện thu gọn). 1) x2 - 11x + 38 = 0 ; 2) 6x2 + 71x + 175 = 0 ; 3) 5x2 - 6x + 27 = 0 ; 4) - 30x2 + 30x - 7,5 = 0 ; 5) 4x2 - 16x + 17 = 0 ; 6) x2 + 4x - 12 = 0 ;
1, \(\Delta=\left(-11\right)^2-4.1.38=121-152=-31< 0\)
\(\Rightarrow\) pt vô nghiệm
2, \(\Delta=71^2-4.6.175=5041-4200=841\)
\(x_1=\dfrac{-71+\sqrt{841}}{2.6}=\dfrac{-71+29}{12}=\dfrac{-42}{12}=-\dfrac{7}{2}\)
\(x_2=\dfrac{-71-\sqrt{841}}{2.6}=\dfrac{-71-29}{12}=\dfrac{-10}{12}=-\dfrac{25}{3}\)
3, \(\Delta=\left(-3\right)^2-5.27=9-135=-126< 0\)
⇒ pt vô nghiệm
4, \(\Delta=15^2-\left(-30\right)\left(-7,5\right)=225-225=0\)
\(\Rightarrow x_1=x_2=\dfrac{-30}{2.\left(-30\right)}=\dfrac{1}{2}\)
5, \(\Delta'=\left(-8\right)^2-4.17=64-68=-4\)
⇒ pt vô nghiệm
6, \(\Delta=4^2-4.1.\left(-12\right)=16+48=64\)
\(x_1=\dfrac{-4+\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{-4+8}{2}=\dfrac{4}{2}=2\)
\(x_2=\dfrac{-4-\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{-4-8}{2}=\dfrac{-12}{2}=-6\)
giải cac phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn:
a)\(x^2+2\sqrt{2}-6=0\)
b)\(-2x^2+x-3=0\)
c)\(-x^2+x+11=0\)
làm hộ e vs
b; \(\text{Δ}=1^2-4\cdot\left(-2\right)\cdot\left(-3\right)=1-4\cdot6=-23< 0\)
Do đó: Phương trình vô nghiệm
c: \(\text{Δ}=1^2-4\cdot\left(-1\right)\cdot11=1+44=45>0\)
Do đó: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{1-3\sqrt{5}}{-2}=\dfrac{3\sqrt{5}-1}{2}\\x_2=\dfrac{-3\sqrt{5}-1}{2}\end{matrix}\right.\)
a)\(x^2+2\sqrt{2}-6=0\)
\(\text{Δ}=b^2-4ac=\left(2\sqrt{2}\right)^2-4.1.\left(-6\right)=8-\left(-24\right)=8+24=32>0\)
\(\sqrt{\text{Δ}}=\sqrt{32}=4\sqrt{2}\)
Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\text{Δ}}}{2a}=\dfrac{-2\sqrt{2}+4\sqrt{2}}{2.1}=\dfrac{2\sqrt{2}\left(-1+2\right)}{2}=\sqrt{2}\)
\(x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\text{Δ}}}{2a}=\dfrac{-2\sqrt{2}-4\sqrt{2}}{2.1}=\dfrac{2\sqrt{2}\left(-1-2\right)}{2}=-3\sqrt{2}\)
\(b\)) \(-2x^2+x-3=0\)
\(\text{Δ}=b^2-4ac=1^2-4.\left(-2\right).\left(-3\right)=1-24=-23< 0\)
Vậy PT vô nghiệm
giải các phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc công thức no thu gọn:
d)\(9x^2+30x+25=0\)
e)\(x^2-4\sqrt{5}x+4=0\)
d, \(\Delta'=225-25.9=0\)pt có nghiệm kép
\(x_1=x_2=\dfrac{-15}{9}=-\dfrac{5}{3}\)
e, \(\Delta'=4.5-4=16>0\)pt có 2 nghiệm pb
\(x_1=2\sqrt{5}-4;x_2=2\sqrt{5}+4\)
d: \(\Leftrightarrow\left(3x+5\right)^2=0\)
=>3x+5=0
hay x=-5/3
e: \(\text{Δ}=\left(4\sqrt{5}\right)^2-4\cdot1\cdot4=80-16=64>0\)
Do đó: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{4\sqrt{5}-8}{2}=2\sqrt{5}-4\\x_2=2\sqrt{5}+4\end{matrix}\right.\)
d, \(\Delta=30^2-9.4.25=0\)
Vậy pt có nghiệm kép:\(x_{1,2}=\dfrac{-b}{2a}=\dfrac{-30}{2.9}=\dfrac{-30}{18}=\dfrac{-5}{3}\)
e, \(\Delta=\left(-4\sqrt{5}\right)^2-4.1.4=80-16=64\)
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{4\sqrt{5}+\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{4\sqrt{5}+8}{2}=4+2\sqrt{5}\)
\(x_1=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{4\sqrt{5}-\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{4\sqrt{5}-8}{2}=-4+2\sqrt{5}\)
Xác định a, b, b', c, dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
1)\(\dfrac{x^2}{9}-\dfrac{8x}{3}+16=0\)
2)\(0,4x^2-7x+30=0\)
1.Rút gọn biểu thức : M= 4.(2-3x)-|2x-3|
2.Tìm x biết:
a, |15-9x|+|12x-20|-7x=15
b, |2x - 1/2|+1=3x
3. Giải phương trình
a, |x^3|-|x|+2=0
b, x|x+3|-|x^2+x-1| =1
Giúp mk vs nha. Mk đang cần gấp. Mk tik cho
\(\left|2x-\frac{1}{2}\right|+1=3x\)
\(\Leftrightarrow\left|2x-\frac{1}{2}\right|=3x-1\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x-\frac{1}{2}=3x-1\\2x-\frac{1}{2}=1-3x\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x-3x=-1+\frac{1}{2}\\2x+3x=1+\frac{1}{2}\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}-x=-\frac{1}{2}\\5x=\frac{3}{2}\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{1}{2}\\x=\frac{3}{10}\end{cases}}\)
Dùng công thức nghiệm,công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:
a.\(x^2-4x-21=0\)
b.\(4x^2+28x+49=0\)
c.\(6y^2-5\sqrt{2}y+2=0\)
d.\(y^2-\left(1+\sqrt{3}\right)y+\sqrt{3}=0\)
e.\(x^2+3x-10=0\)
a: =>(x-7)(x+3)=0
hay \(x\in\left\{7;-3\right\}\)
b: =>2x+7=0
hay x=-7/2
c: \(\Delta=50-4\cdot6\cdot2=50-48=2\)
Vì Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{5\sqrt{2}-\sqrt{2}}{12}=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\\x_2=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\end{matrix}\right.\)
\(1,\)
\(2x\left(x-3\right)-\left(3-x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2x\left(x-3\right)+\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+1\right)\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x+1=0\\x-3=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{-1}{2}\\x=3\end{cases}}\)
\(2,\)
\(3x\left(x+5\right)-6\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x-6\right)\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}3x-6=0\\x+5=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-5\end{cases}}\)
\(3,\)
\(x^4-x^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x^2-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x^2=0\\x^2-1=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=\pm1\end{cases}}\)
\(4,\)
\(x^2-2x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x-2=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=2\end{cases}}\)
\(5,\)
\(x\left(x+6\right)-10\left(x-6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+6x-10x+60=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+60=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4+56=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2=-56\)(Vô lý)
=> Phương trình vô nghiệm
Bài 2 :Tìm x, biết
a, 2-x = 2 ( x-2)^3
b, ( x-1,5)^6 + 2 ( 1,5-x)^2 = 0
c, 2x^3 + 3x^2 + 3 + 2x = 0
d, x^2 (x+1) - x(x+1) + x(x-1) = 0
f, x^3 - 4x - 14x (x-2) = 0
Giúp mk vs ạ mk đang cần gấp
1.Xác định các hệ số a,b,c Tính biệt thức \(\Delta\) từ đó áp dụng công thức nghiệm để giải các pt sau:
a. \(x^2-3x+2=0\)
b. \(-2x^2+x+1=0\)
c. \(x^2-4x+4=0\)
d. \(x^2-x+4=0\)
a
a = 1, b = -3, c = 2
\(\Delta=b^2-4ac=\left(-3\right)^2-4.1.2=9-8=1\)
Nhẩm nghiệm:
a + b + c = 0 (1 - 3 + 2 = 0)
\(\Rightarrow x_1=1;x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{2}{1}=2\)
b
a = -2, b = 1, c = 1
\(\Delta=1^2-4.\left(-2\right).1=1+8=9\)
Nhẩm nghiệm:
a + b + c = 0 (-2 + 1 + 1 = 0)
\(\Rightarrow x_1=1;x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{1}{-2}=-\dfrac{1}{2}\)
c
a = 1, b = -4, c = 4
\(\Delta=\left(-4\right)^2-4.4=16-16=0\)
=> Phương trình có nghiệm kép.
\(x_1=x_2=-\dfrac{b}{2a}=\dfrac{-4}{2.1}=-2\)
d
a = 1, b = -1, c = 4
\(\Delta=\left(-1\right)^2-4.4=1-16=-15< 0\)
=> Phương trình vô nghiệm.
a) x² - 3x + 2 = 0
a = 1; b = -3; c = 2
∆ = b² - 4ac = (-3)² - 4.1.2 = 9 - 8 = 1 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x₁ = (-b + √∆)/2a = [-(-3) + 1]/2 = 2
x₂ = (-b - √∆)/2a = [-(-3) - 1]/2 = 1
Vậy S = {1; 2}
b) -2x² + x + 1 = 0
a = -2; b = 1; c = 1
∆ = b² - 4ac = 1² - 4.(-2).1 = 9 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
x₁ = (-b + √∆)/2a = (-1 + 3)/[2.(-2)] = -1/2
x₂ = (-b - √∆)/2a = (-1 - 3)/[2.(-2)] = 1
Vậy S = {-1/2; 1}
c) x² - 4x + 4 = 0
a = 1; b = -4; c = 4
∆ = b² - 4ac = (-4)² - 4.1.4 = 0
Phương trình có nghiệm kép:
x₁ = x₂ = -b/2a = -(-4)/(2.1) = 2
Vậy S = {2}
d) x² - x + 4 = 0
a = 1; b = -1; c = 4
∆ = b² - 4ac = (-1)² - 4.1.4 = -15 < 0
Phương trình vô nghiệm