Cho 3,2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 4,9%. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16).
Câu 9. Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%
a)Viết PTHH
b) Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Biết Cu =64; H=1; S=32; O=16)
:3
cho 3,2 g cuo tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 , 4,9%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
nCuO=0,04 mol
CuO + H2SO4 =>CuSO4 + H2O
0,04 mol=>0,04 mol=>0,04 mol
mH2SO4=0,04.98=3,92 gam
=>m dd H2SO4=3,92/4,9%=80 gam
mCuSO4 sau=0,04.160=6,4 gam
mdd CuSO4=3,2+80=83,2 gam
C% dd CuSO4=6,4/83,2.100%=7,69%
cho \(m_{CuO}=3,2g\Rightarrow n_{CuO}=\frac{3,2}{80}=0,04mol\)
PTHH:
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,04mol----------->0,04mol--------->0,04mol
ta có: \(m_{H_2SO_4}=0,04.98=3,92g\)
\(C\%_{d^2H_2SO_{4_{ }}}=4,9\%\)
=. \(m_{d^2H_2SO_4}=\frac{m_{H_2SO_4}.100}{C\%}=\frac{3,92.100}{4,9}=80g\)
áp dụng ĐLBTKL ta có: \(m_{d^2CUSO_4}=m_{CuO}+m_{d^2H_2SO_4}=3,2+80=83,2g\)
\(m_{CuSO_4}=0,04.160=6,4g\)
\(\Rightarrow C\%_{d^2CuSO_4}=\frac{m_{CuSO_4}}{m_{d^2CuSO_4}}.100=\frac{6,4}{83,2}.100=7,69\%\)
Cho 3,2gam \(CuO\) tác dụng vừa đủ với dung dịch \(H_2SO_4\) 4,9%
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ % của dung dịch CuSo4 10%
a) \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,04.98}{4,9\%}=80\%\)
\(m_{ddsaupu}=3,2+80=83,2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,04.160}{83,2}.100=7,69\%\)
cho 3,2g cuo tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 4,9% thu được muối cuso4 và nước. tính nồng độ % của dung dịch cuso tạo thành
nCuO=3,2:80=0,04 mol
PTHH: CuO+H2SO4=>CuSO4+H2O
0,04mol->0,04mol->0,04mol->0,04mol
=> m H2SO4=0,04.98=3,92g
=> m ddH2SO4 tham gia phản ứng =\(\frac{3,92.100}{4,9}=80\)g
theo địnhluật bảo toàn khối lượng => m CuSO4= mCuO+mH2SO4-mH2O=3,2+80-0,04.18=82,48g
m CuSO4 thu được= 0,04.160=6,4g
=> C% CuSO4 =\(\frac{6,4}{82,48}.100=7,76\%\)
:)
Cho a g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Biết (Cu =64; O =16; H =1; S = 32 ).Giá trị của a là:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\)
n H2SO4 = \(\dfrac{19,6}{2+32+16.4}=0,2mol\)
\(CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
0,2..........0,2
m CuO = 0,2.(64+16)=16 g
Vậy a =16
Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 4,9℅
a) viết PTHH
b) tính nồng độ ℅ của dd CuSO4 ( biết Cu = 64; H=1; S= 32; O=16)
a)CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
b) Ta có
n CuO=3,2/80=0,04(mol)
Theo pthh
n H2SO4=n CuO=0,04(mol)
m dd H2SO4=\(\frac{0,04.98.100}{4,9}=80\left(g\right)\)
m dd sau pư=m CuO+m CuSO4=80+3,2=83,2(g)
n CuSO4=0,04(mol)
C% CuSO4=\(\frac{0,04.160}{83,2}.100\%=7,7\%\)
cho 4 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối CuSO4 và H2O
a, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
b, Tính nồng đọ phần trăm dung dịch CuSO4 sau phản ứng tạo thành
giúp mình với các bạn ơi . Thank you
Cho 3.2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4.9% thu được CuSO4 và nước. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 tạo thành.
Các tiền bối giúp đỡ ạ!
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 0,04 0,04
\(m_{\text{dd}_{H_2SO_4}}=\dfrac{\left(0,04.36,5\right).100}{4,9}=29,79\left(g\right)\\
m_{\text{dd}_{CuSO_4}}=3,2+29,79-\left(0,04.2\right)=32,91\left(g\right)\\
C\%_{\text{dd}}=\dfrac{0,04.160}{32,91}.100\%=19,44\%\)
Cho 1,6 gam (CuO) tác dụng hết với 200 ml dung dịch (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch(H2SO4) cần dùng là bao nhiêu?(Cho Cu = 64, O = 16)