Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl, thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là
A. 47,2%
B. 52,8%
C. 58,2%
D. 41,8%
Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3. Thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 47,2%
B. 52,8%
C. 58,2%
D. 41,8%
Đáp án D
Kết tủa là AgCl
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
=> nNaCl = nAgCl = 17,22/143,5 = 0,12 (mol)
=> %mNaF = .100 = 41,8%
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Cho 16,15 gam hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thu
được 33,15 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 36,22%. B. 63,78%. C. 58,12%. D. 66,54%.
Giúp mình với, mình đang cần gấp ạ
Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là
A. 34% và 66%
B. 56% và 44%
C. 60% và 40%
D. 70% và 30%
Đáp án B
Đặt số mol các chất là KCl: a mol ; NaCl: b mol.
Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%.
B. 60% và 40%
C. 70% và 30%
D. 65% và 35%
Cho Na=23; Al=27; Ag=108; Ca=40; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127
1.
Gọi a, b là mol NaBr, b là mol NaCl
\(\Rightarrow m=103a+58,5b\)
\(AgNO_3+NaBr\rightarrow AgBr+NaNO_3\)
\(AgNO_4+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(\Rightarrow m=199a+143,5b\)
\(\Rightarrow203a+58,5b=188a+143,5b\)
\(\Rightarrow85a=-85b\) (bạn xem lại đề)
2.
NaF ko tạo kết tủa
nNaCl= 0,04 mol = nAgCl
nNaBr= 0,01 mol = nAgBr
=> m= mAgCl+ mAgBr= 0,04.143,5+ 0,01.188= 7,62g
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < Z Y ) vào dung dịch A g N O 3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 47,2 %
B. 52,8%
C. 58,2%
D. 41,8%
Chọn đáp án D
Gỉa sử X không phải Flo
Gọi CTTB của X và Y là X ¯
N a X - + A g N O 3 → A g X - + N a N O 3
23 + X ¯ → 108 + X ¯ (g)
6,03 → 8,61 (g)
8,61.(23 + X ¯ ) = 6,03. (108 + X ¯ )
X ¯ = 175,3 (loại)
X là Flo, Y là Clo
Kết tủa chỉ gồm AgCl; n A g C l = n N a C l = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol
% m N a C l = 0 , 06 . 58 , 5 6 , 03 . 100 = 58,2 (%) → % m N a F = 41,8 (%).
Cho 0,3 25 gam hỗn hợp NaCl và kcl được hòa tan vào HCl sau đó Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch trên ta được một kết tủa sấy kết tủa đến khối lượng không đổi thấy cân nặng 0,7 17 gam Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Gọi a ,b là số mol của NaCl và KCl.(Khi vào nước tạo dd thì số mol chấ tan không đổi )
NaCl + AgNO3 ----. AgCl + NaNO3 (1)
a mol ------------> a mol
KCl + AgNO3 -----> AgCl + KNO3 (2)
b mol ------------> b mol
ta có :
mNaCl + m KCl = 0,325
<=> 58,5 a + 74,5 b = 0,325 (*)
m AgCl PƯ1 + m AgCl PƯ2 = 0,717
<=> 143,5a + 143,5b = 0,717 (**)
ừ (*) và (**) được hệ phương rình. Giải ra được a = 0,003 => m NaCl = 0,1755 --> 54,2 %
b = 0,002 => m KCl = 0,149 --> 45,8%
Gọi a ,b là số mol của NaCl và KCl.(Khi vào nước tạo dd thì số mol chấ tan không đổi )
NaCl + AgNO3 ----. AgCl + NaNO3 (1)
a mol ------------> a mol
KCl + AgNO3 -----> AgCl + KNO3 (2)
b mol ------------> b mol
ta có :
mNaCl + m KCl = 0,325
<=> 58,5 a + 74,5 b = 0,325 (*)
m AgCl PƯ1 + m AgCl PƯ2 = 0,717
<=> 143,5a + 143,5b = 0,717 (**)
ừ (*) và (**) được hệ phương rình. Giải ra được a = 0,003 => m NaCl = 0,1755 --> 54,2 %
b = 0,002 => m KCl = 0,149 --> 45,8%
Võ Đông Anh TuấnLê Nguyên Hạo
cop bài cùng chỗ
=))
Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 43,09%.
B. 43,92%.
C. 46,41%.
D. 41,44%.
Đáp án B
Do dung dịch Y tăng 21,28 gam.
→ m X = 28 , 96 - 21 , 28 = 7 , 68 g a m T a c ó : n X = 7 , 68 9 , 6 . 4 = 0 , 2 m o l
Do vậy ta giải được số mol CO2 và NO trong X lần lượt là 0,06 mol và 0,08 mol.
Vậy số mol FeCO3 là 0,06 mol.
Do khi thêm AgNO3 vào Y có xuất hiện NO nên H+ dư nên Y không có NO3- dư.
Bảo toàn N: n N H 4 + = 0 , 24 - 0 , 06 . 2 - 0 , 08 = 0 , 04 m o l
Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Fe3O4, c là số mol HCl.
Do vậy kết tủa chứa AgCl c mol và Ag.
→ 24 a + 232 b + 0 , 06 . 116 = 28 , 96
Do cho AgNO3 vào sinh ra 0,03 mol NO nên H+ dư 0,12 mol.
Bảo toàn e kết hợp bảo toàn điện tích:
c= 0,04+8b+0,06.2+0,08.3+0,06.8+0,04.8+0,12
Bảo toàn e:
n A g = 2 a + b + 0 , 06 - 0 , 04 . 8 - 0 , 08 . 3 - 0 , 03 . 3 - 0 , 06 . 8 = 2 a + b - 1 , 07 → 143 , 5 c + 108 ( 2 a + b - 1 , 07 ) = 238 . 58
Giải được: a=0,53; b=0,04; c=1,64.
%Mg= 43,92%