Nung 17,4 gam muối RCO3 trong không khi tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 12 gam oxit của kim loại R. Xác định tên kim loại R.
Nung 17,4 gam muối RCO3 trong không khí tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 12 gam oxit kim loại R . Xác định R
\(PTHH:RCO_3\underrightarrow{t^o}RO+CO_2\)
\(n_{RCO_3}=\frac{17,4}{R+60}\left(mol\right);n_{RO}=\frac{12}{R+16}\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_M=n_{oxit}\\ \Leftrightarrow\frac{17,4}{R+60}=\frac{12}{R+16}\\ \Leftrightarrow17,4R+278,4=12R+720\\ \Leftrightarrow5,4R=441,6\\ \Leftrightarrow R=82\)
\(\rightarrow R:Pb\) (chì)
Nung 14,7g KCO3 trong không khí tới lhi phản ứng hoàn toàn thu được 12 gam oxit của kim loại R.Hãy cho biết R là kim loại nào?
đốt cháy kim loại R trong khi oxi dư , được 3,1 gam oxit hòa tan hoàn toàn oxit của R vào nước thì thu được 4gam đioxit của R
a, xác định tên nguyên tố R , đọc tên oxit hiđroxit của R b, tính thể tích của oxi đã phản ứng ( ở đktc)a, Giả sử R có hóa trị n.
PT: \(R_2O_n+nH_2O\rightarrow2R\left(OH\right)_n\)
Theo ĐLBT KL, có: m oxit + mH2O = m hydroxit
⇒ 3,1 + 18nH2O = 4 ⇒ nH2O = 0,05 (mol)
Theo PT: \(n_{R_2O_n}=\dfrac{1}{n}n_{H_2O}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_n}=\dfrac{3,1}{\dfrac{0,05}{n}}=62n\) \(\Rightarrow2M_R+16n=62n\Rightarrow M_R=23n\)
Với n = 1 thì MR = 23 (g/mol)
→ R là Natri. Na2O: natri oxit. NaOH: natri hydroxit.
b, PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na_2O}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 9,75 gam kim loại R trong khí oxi thu được 12,15 gam oxit. xác định tên Kim loại R, biết rằng Kim loại R có hoá trị không đổi
\(n_R=\dfrac{9,75}{R};n_{RO}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
\(PTHH:2R+O_2\xrightarrow[]{}2RO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :\(\dfrac{9,75}{R}\) \(\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(\dfrac{9,75}{R}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(R=65\)
Vì kẽm có phân tử khối là 65 và hoá trị không đổi(ll)
=>kim loại R là kẽm(Zn)
Nung 9 gam bazơ không tan R(OH)2 trong không khí tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 8 gam oxit của kim loại R. Xác định kim loại R
Nung 9 gam bazơ không tan R(OH)2 trong không khí tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 8 gam oxit của kim loại R. Xác định kim loại R
Nhiệt phân hoàn toàn 7,26 gam muối nitrat của kim loại R hóa trị III, sau phản ứng thu được 2,4 gam oxit kim loại và hỗn hợp khí A.
a) Xác định kim loại R.
b) Hấp thụ toàn bộ khí A vào 100 ml H2O thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B ?
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.
Hòa tan 14,4 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch mới có nồng độ HCl 5,456% và nồng độ muối clorua là 28,401%. Xác định kim loại R.