nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
Câu 64. Hoà tan hoàn toàn 45,9g kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HNO3loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9mol NO. Dung dịch sau pư không có ion amoni. Tìm kim loại R
hòa tan hoàn toàn 4,95 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít ( điều kiện tiêu chuẩn ) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 18,2 . xác định kim loại M ?
hòa tan hoàn toàn 4,95 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít ( điều kiện tiêu chuẩn ) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 18,2 . xác định kim loại M ?
hòa tan hoàn toàn 4,95 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít ( điều kiện tiêu chuẩn ) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 18,2 . xác định kim loại M ?
Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và sắt vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2240ml khí thoát ra và khí này hóa nâu trong không khí (đktc). a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng. c. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích thay đổi không đáng kể).
hòa tan hoàn toàn 4,95 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít ( điều kiện tiêu chuẩn ) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 18,2 . xác định kim loại M ?