M + 62.2 gam muối nitrat sau khi nhiệt phân khối lượng giảm 108 gam.
18,8 gam muối nitrat sau khi nhiệt phân khối lượng giảm: 18,8 - 8 = 10,8 gam.
=> M là Cu.
M + 62.2 gam muối nitrat sau khi nhiệt phân khối lượng giảm 108 gam.
18,8 gam muối nitrat sau khi nhiệt phân khối lượng giảm: 18,8 - 8 = 10,8 gam.
=> M là Cu.
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
Nhiệt phân hoàn toàn 7,26 gam muối nitrat của kim loại R hóa trị III, sau phản ứng thu được 2,4 gam oxit kim loại và hỗn hợp khí A.
a) Xác định kim loại R.
b) Hấp thụ toàn bộ khí A vào 100 ml H2O thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B ?
Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam một muối nitrat RNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,5 gam một chất rắn. Hãy xác định công thức của muối:
A. KNO3 B. NaNO3 C. LiNO3 D. AgNO3
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
Nung nóng 139,86 gam M(NO3)2 đến khi có 75% muối bị phân hủy, thu được 79,92 gam chất rắn. Xác định kim loại M.